Điều 17 Nghị định 05/2019/NĐ-CP về kiểm toán nội bộ
Điều 17. Báo cáo đột xuất và tham vấn chuyên môn
1. Bộ phận kiểm toán nội bộ báo cáo đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp phát hiện các sai phạm nghiêm trọng hoặc khi nhận thấy có nguy cơ rủi ro cao có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đơn vị, bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị phải báo cáo ngay cho các đối tượng quy định tại
b) Thông báo kịp thời cho người đứng đầu bộ phận/đơn vị được kiểm toán nếu các tồn tại nêu trong báo cáo kiểm toán không được sửa chữa và khắc phục kịp thời sau một khoảng thời gian quy định;
c) Sau khi đã thông báo cho người đứng đầu bộ phận/đơn vị được kiểm toán theo quy định tại điểm b khoản này, nếu các tồn tại vẫn chưa được sửa chữa và khắc phục, phải báo cáo kịp thời bằng văn bản cho các đối tượng quy định tại
2. Trong quá trình kiểm toán, người phụ trách kiểm toán nội bộ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được tham vấn và xin ý kiến chuyên môn của người phụ trách kiểm toán nội bộ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Trong quá trình kiểm toán, người phụ trách kiểm toán nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước được tham vấn và xin ý kiến chuyên môn của người phụ trách kiểm toán nội bộ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp nhà nước.
Nghị định 05/2019/NĐ-CP về kiểm toán nội bộ
- Số hiệu: 05/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ
- Điều 5. Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ
- Điều 6. Các yêu cầu nhằm đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ
- Điều 7. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán nội bộ
- Điều 8. Công tác kiểm toán nội bộ đối với cơ quan nhà nước
- Điều 9. Công tác kiểm toán nội bộ đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 10. Công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp
- Điều 11. Tiêu chuẩn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
- Điều 12. Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ
- Điều 13. Phương pháp thực hiện kiểm toán nội bộ
- Điều 14. Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm
- Điều 15. Thực hiện kế hoạch kiểm toán
- Điều 16. Báo cáo kiểm toán
- Điều 17. Báo cáo đột xuất và tham vấn chuyên môn
- Điều 18. Lưu hồ sơ, tài liệu kiểm toán nội bộ
- Điều 19. Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 20. Nhiệm vụ của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 21. Trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 22. Quyền hạn của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của người phụ trách kiểm toán nội bộ
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 26. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 27. Trách nhiệm của Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp
- Điều 28. Trách nhiệm của các bộ phận, đơn vị được kiểm toán