Điều 13 Nghị định 05/2010/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng
Điều 13. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1. Tòa án ra quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong những trường hợp sau:
a) Người nộp đơn không nộp tiền tạm ứng phí phá sản trong thời hạn do Tòa án ấn định;
b) Người nộp đơn không có quyền nộp đơn;
c) Có Tòa án khác đã mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản đó;
d) Có căn cứ rõ ràng cho thấy việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản do không khách quan gây ảnh hưởng đến danh dự, uy tín, hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng hoặc có sự gian dối trong việc yêu cầu mở thủ tục phá sản;
đ) Tổ chức tín dụng đang được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt hoặc có quyết định áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán đang còn hiệu lực;
e) Tổ chức tín dụng chứng minh được mình không lâm vào tình trạng phá sản.
2. Người làm đơn có quyền khiếu nại việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 25 của Luật Phá sản.
Nghị định 05/2010/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng
- Số hiệu: 05/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/01/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 61 đến số 62
- Ngày hiệu lực: 15/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thủ tục phá sản
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện xác định tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 5. Thẩm quyền của Tòa án
- Điều 6. Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ làm việc của Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 8. Những người có quyền và nghĩa vụ trong việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 9. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 10. Phí phá sản
- Điều 11. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 12. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 13. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 14. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu thực hiện nghĩa vụ về tài sản đối với tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 15. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
- Điều 16. Thông báo quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 17. Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 18. Xác định nghĩa vụ về tài sản
- Điều 19. Xử lý các khoản nợ chưa đến hạn, các khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp hoặc cầm cố
- Điều 20. Hoàn trả lại tài sản
- Điều 21. Thứ tự phân chia tài sản
- Điều 22. Xác định giá trị của nghĩa vụ không phải là tiền
- Điều 23. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh
- Điều 24. Trả lại tài sản khi tổ chức tín dụng bị áp dụng thủ tục thanh lý
- Điều 25. Cấm đòi lại tài sản
- Điều 26. Nhận lại hàng hóa đã bán
- Điều 27. Các giao dịch bị coi là vô hiệu
- Điều 28. Đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
- Điều 29. Bù trừ nghĩa vụ
- Điều 30. Tài sản của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 31. Kiểm kê tài sản của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 32. Gửi giấy đòi nợ, lập và niêm yết danh sách chủ nợ, người mắc nợ
- Điều 33. Đăng ký giao dịch bảo đảm của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 34. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 35. Đình chỉ thi hành án dân sự hoặc giải quyết vụ án
- Điều 36. Giải quyết vụ án bị đình chỉ trong thủ tục phá sản
- Điều 37. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản có tài khoản
- Điều 38. Nghĩa vụ của người lao động