Chương 4 Nghị định 05/2010/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng
CÁC BIỆN PHÁP BẢO TOÀN TÀI SẢN
Điều 27. Các giao dịch bị coi là vô hiệu
1. Các giao dịch bị coi là vô hiệu theo quy định tại Điều 43 của Luật Phá sản, trừ trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này.
2. Nếu trong khoảng thời gian ba tháng trước khi Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, tổ chức tín dụng đang được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt hoặc áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán hoặc đang được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hỗ trợ tài chính thì việc thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn, thực hiện thế chấp, cầm cố tài sản đối với các khoản nợ, chi trả tiền gửi, thanh toán bù trừ liên ngân hàng dưới sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ không áp dụng các quy định về giao dịch vô hiệu.
3. Chủ nợ không có bảo đảm, Tổ quản lý, thanh lý tài sản có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố các giao dịch bị coi là vô hiệu theo quy định tại Điều 44 của Luật Phá sản.
Điều 28. Đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
Việc đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại các Điều 45, 46 và 47 của Luật Phá sản.
Việc bù trừ nghĩa vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Luật Phá sản.
Điều 30. Tài sản của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
1. Tài sản của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản được xác định theo quy định tại Điều 49 của Luật Phá sản.
2. Tài sản được xử lý theo quy định tại
Điều 31. Kiểm kê tài sản của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
1. Việc kiểm kê tài sản của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 50 của Luật Phá sản.
2. Bảng kiểm kê tài sản của tổ chức tín dụng phải xác định được tài sản của tổ chức tín dụng, tài sản được khách hàng gửi tổ chức tín dụng giữ hộ, ủy thác tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng.
Điều 32. Gửi giấy đòi nợ, lập và niêm yết danh sách chủ nợ, người mắc nợ
1. Việc gửi giấy đòi nợ, lập danh sách chủ nợ, người mắc nợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 52 và khoản 1 Điều 53 của Luật Phá sản.
2. Danh sách chủ nợ, người mắc nợ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án tiến hành thủ tục phá sản và tại trụ sở chính, chi nhánh của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản. Việc giải quyết khiếu nại liên quan đến các danh sách này được thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 52 và khoản 2, 3 Điều 52 của Luật Phá sản.
Điều 33. Đăng ký giao dịch bảo đảm của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
Việc đăng ký giao dịch bảo đảm của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản được thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Phá sản.
Điều 34. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật Phá sản.
2. Người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể khiếu nại theo quy định tại Điều 56 của Luật Phá sản.
Điều 35. Đình chỉ thi hành án dân sự hoặc giải quyết vụ án
Việc đình chỉ thi hành án dân sự hoặc giải quyết vụ án được thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Phá sản.
Điều 36. Giải quyết vụ án bị đình chỉ trong thủ tục phá sản
Việc giải quyết vụ án bị đình chỉ trong thủ tục phá sản được thực hiện theo quy định tại Điều 58 của Luật Phá sản.
Điều 37. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản có tài khoản
Nghĩa vụ của ngân hàng nơi tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản có tài khoản được thực hiện theo quy định tại Điều 59 của Luật Phá sản.
Điều 38. Nghĩa vụ của người lao động
Nghĩa vụ của người lao động của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật Phá sản.
Nghị định 05/2010/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng
- Số hiệu: 05/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/01/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 61 đến số 62
- Ngày hiệu lực: 15/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thủ tục phá sản
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện xác định tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 5. Thẩm quyền của Tòa án
- Điều 6. Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ làm việc của Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 8. Những người có quyền và nghĩa vụ trong việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 9. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 10. Phí phá sản
- Điều 11. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 12. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 13. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 14. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu thực hiện nghĩa vụ về tài sản đối với tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 15. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
- Điều 16. Thông báo quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 17. Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 18. Xác định nghĩa vụ về tài sản
- Điều 19. Xử lý các khoản nợ chưa đến hạn, các khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp hoặc cầm cố
- Điều 20. Hoàn trả lại tài sản
- Điều 21. Thứ tự phân chia tài sản
- Điều 22. Xác định giá trị của nghĩa vụ không phải là tiền
- Điều 23. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh
- Điều 24. Trả lại tài sản khi tổ chức tín dụng bị áp dụng thủ tục thanh lý
- Điều 25. Cấm đòi lại tài sản
- Điều 26. Nhận lại hàng hóa đã bán
- Điều 27. Các giao dịch bị coi là vô hiệu
- Điều 28. Đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
- Điều 29. Bù trừ nghĩa vụ
- Điều 30. Tài sản của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 31. Kiểm kê tài sản của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 32. Gửi giấy đòi nợ, lập và niêm yết danh sách chủ nợ, người mắc nợ
- Điều 33. Đăng ký giao dịch bảo đảm của tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 34. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 35. Đình chỉ thi hành án dân sự hoặc giải quyết vụ án
- Điều 36. Giải quyết vụ án bị đình chỉ trong thủ tục phá sản
- Điều 37. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản có tài khoản
- Điều 38. Nghĩa vụ của người lao động