Chương 2 Nghị định 02/2007/NĐ-CP về kiểm dịch thực vật
Vật thể nhập khẩu vào Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương.
2. Không có dịch hại thuộc diện điều chỉnh thuộc các danh mục đã quy định tại
3. Phải có giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với những vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
4. Đối với vật liệu đóng gói bằng gỗ nhập khẩu phải được xử lý bằng các biện pháp kiểm dịch thực vật theo quy định.
1. Tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị cấp giấy phép kiểm dịch thực vật theo mẫu quy định và nộp tại cơ quan kiểm dịch thực vật.
2. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến vật thể nhập khẩu theo quy định tại
3. Cơ quan kiểm dịch thực vật phải tiến hành phân tích nguy cơ dịch hại đối với vật thể nhập khẩu.
Điều 12. Kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1. Khi vật thể nhập khẩu vào cửa khẩu đầu tiên, chủ vật thể làm thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo quy định tại
2. Cơ quan kiểm dịch thực vật tiến hành kiểm dịch tại cửa khẩu đầu tiên. Trong trường hợp đặc biệt thủ tục kiểm dịch thực vật được tiến hành tại địa điểm khác có đủ điều kiện cách ly.
3. Đối với phương tiện vận tải đường thuỷ chuyên chở vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đến phao số “0”, chủ phương tiện khai báo với cơ quan kiểm dịch thực vật Việt Nam để kiểm tra, nếu không có dịch hại kiểm dịch thực vật thì phương tiện đó được phép nhập cảng, nếu có dịch hại thuộc diện điều chỉnh thì phải xử lý triệt để. Việc kiểm dịch vật thể nhập khẩu chuyên chở trên phương tiện vận tải đường thuỷ được tiến hành tại cảng Việt Nam.
4. Vật thể tạm nhập, tạm xuất phải làm thủ tục kiểm dịch thực vật như đối với vật thể nhập khẩu.
Điều 13. Giống cây trồng và sinh vật có ích nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu giống cây trồng và sinh vật có ích phải có đủ các điều kiện theo quy định tại
a) Đối với giống cây trồng nhập khẩu phải làm thủ tục kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu do cơ quan kiểm dịch thực vật quy định;
b) Đối với giống cây trồng thuộc Danh mục được phép sản xuất, kinh doanh sau khi đã hoàn thành thủ tục kiểm dịch thực vật phải được vận chuyển đến và gieo trồng tại địa điểm đã đăng ký với cơ quan kiểm dịch thực vật và đồng thời phải khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ và kiểm dịch thực vật địa phương để tiếp tục theo dõi, kiểm tra về sinh vật gây hại;
c) Đối với giống cây trồng mới được nhập khẩu lần đầu tiên chỉ được gieo trồng tại khu cách ly kiểm dịch thực vật theo quy định của cơ quan kiểm dịch thực vật để theo dõi sinh vật gây hại;
d) Trong một số trường hợp đặc biệt việc nhập khẩu giống cây trồng, sinh vật có ích phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định các trường hợp đặc biệt được phép nhập khẩu theo quy định khoản này.
2. Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu giống cây trồng và sinh vật có ích phải chấp hành đúng thời gian theo dõi đối với từng nhóm cây trồng theo quy định.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thời gian theo dõi đối với từng nhóm giống cây trồng, sinh vật có ích và tiêu chuẩn của một khu cách ly kiểm dịch thực vật.
Điều 14. Giám sát, vận chuyển, bảo quản, sử dụng vật thể nhập khẩu
1. Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm giám sát về mặt kiểm dịch thực vật đối với vật thể nhập khẩu kể từ khi vật thể đó được đưa vào lãnh thổ Việt Nam.
Nghị định 02/2007/NĐ-CP về kiểm dịch thực vật
- Số hiệu: 02/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/01/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 02/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của chủ vật thể
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan kiểm dịch thực vật
- Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ kiểm dịch thực vật
- Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 8. Thủ tục kiểm dịch thực vật
- Điều 9. Hành vi nghiêm cấm
- Điều 10. Điều kiện nhập khẩu
- Điều 11. Thủ tục cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với những vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại
- Điều 12. Kiểm dịch thực vật nhập khẩu
- Điều 13. Giống cây trồng và sinh vật có ích nhập khẩu
- Điều 14. Giám sát, vận chuyển, bảo quản, sử dụng vật thể nhập khẩu
- Điều 15. Căn cứ kiểm dịch thực vật xuất khẩu
- Điều 16. Kiểm dịch thực vật xuất khẩu
- Điều 17. Giám sát vật thể xuất khẩu
- Điều 20. Nội dung của công tác kiểm dịch thực vật nội địa
- Điều 21. Thủ tục kiểm dịch thực vật nội địa
- Điều 22. Giám sát kiểm dịch thực vật nội địa
- Điều 23. Xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
- Điều 24. Xử lý vật thể nhập khẩu
- Điều 25. Xử lý vật thể xuất khẩu, quá cảnh và nội địa
- Điều 26. Điều kiện hoạt động xông hơi khử trùng
- Điều 27. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
- Điều 28. Điều kiện cấp Thẻ xông hơi khử trùng
- Điều 29. Quyền hạn và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng