Mục 3 Chương 2 Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
MỤC 3. TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Điều 24. Điều kiện phát hành trái phiếu
1. Phát hành trái phiếu để đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ của ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và thuộc danh mục đầu tư trong kế hoạch năm (05) năm đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định; hoặc các dự án được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xác định có khả năng hoàn vốn. Các dự án này phải hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Có đề án phát hành trái phiếu đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận bằng văn bản.
3. Tổng số vốn huy động tối đa bằng phát hành trái phiếu phải nằm trong hạn mức dư nợ từ nguồn vốn huy động hàng năm của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Đối với các dự án được xác định là có khả năng hoàn vốn, tổng giá trị vốn vay, bao gồm cả việc phát hành trái phiếu, để đầu tư vào một dự án không vượt quá tám mươi phần trăm (80%) tổng mức đầu tư của dự án đó.
Điều 25. Đề án phát hành trái phiếu
1. Đề án phát hành trái phiếu quy định tại
a) Mục đích phát hành trái phiếu và các thông tin về dự án sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu;
b) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án và nhu cầu vốn từ phát hành trái phiếu;
c) Dự kiến khối lượng, kỳ hạn, lãi suất, phương thức và kế hoạch phát hành trái phiếu;
d) Phương án bố trí nguồn thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn;
đ) Các cam kết của chủ thể phát hành đối với đối tượng mua trái phiếu.
2. Đề án phát hành trái phiếu phải được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản.
Điều 26. Thẩm định đề án phát hành trái phiếu
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính hồ sơ phát hành trái phiếu để thẩm định. Hồ sơ phát hành trái phiếu bao gồm đề án phát hành trái phiếu quy định tại
Điều 27. Phương thức phát hành trái phiếu
1. Trái phiếu được phát hành theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh hoặc đại lý phát hành trái phiếu.
2. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh hoặc đại lý phát hành trái phiếu được thực hiện theo quy định tại
Điều 28. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
1. Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình phát hành, thanh toán gốc, lãi trái phiếu do ngân sách địa phương chi trả.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn khung phí chi trả cho các tổ chức thực hiện đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành và thanh toán trái phiếu.
Điều 29. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
Toàn bộ số tiền thu được từ phát hành trái phiếu phải được sử dụng theo đúng đề án phát hành trái phiếu đã được Bộ Tài chính chấp thuận và theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công.
Điều 30. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức và thực hiện thanh toán đầy đủ gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn.
2. Nguồn thanh toán gốc, lãi trái phiếu được bảo đảm từ ngân sách cấp tỉnh và nguồn thu từ các dự án đầu tư có khả năng hoàn vốn tại địa phương.
Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- Số hiệu: 01/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/01/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 59 đến số 60
- Ngày hiệu lực: 20/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chủ thể phát hành trái phiếu
- Điều 4. Mục đích phát hành trái phiếu
- Điều 5. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
- Điều 6. Các điều kiện và điều khoản của trái phiếu
- Điều 7. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 8. Quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 9. Lưu ký, niêm yết và giao dịch trái phiếu
- Điều 10. Các loại trái phiếu Chính phủ
- Điều 11. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 12. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 13. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 14. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 15. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 16. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 17. Đề án phát hành trái phiếu
- Điều 18. Thẩm định và cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 19. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 20. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 21. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 22. Bảo lãnh thanh toán
- Điều 23. Thanh toán trái phiếu
- Điều 24. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 25. Đề án phát hành trái phiếu
- Điều 26. Thẩm định đề án phát hành trái phiếu
- Điều 27. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 28. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 29. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 30. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 31. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 32. Đề án phát hành trái phiếu
- Điều 33. Phê duyệt đề án phát hành trái phiếu
- Điều 34. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 35. Trình tự phát hành trái phiếu
- Điều 36. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 37. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 38. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 39. Cập nhật thông tin
- Điều 40. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 41. Đề án phát hành trái phiếu
- Điều 42. Thẩm định và cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 43. Phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 44. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 45. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 46. Bộ Tài chính
- Điều 47. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 48. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 49. Bộ Tư pháp
- Điều 50. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 51. Các doanh nghiệp vay lại nguồn vốn phát hành trái phiếu Chính phủ
- Điều 52. Các chủ thể phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 53. Các Bộ, ngành có liên quan
- Điều 54. Chế độ thông tin báo cáo
- Điều 55. Xử lý vi phạm