Chương 9 Luật Viễn thông 2023
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỄN THÔNG
Điều 68. Nội dung quản lý nhà nước về viễn thông
1. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển viễn thông, văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông; quy định về cơ chế thử nghiệm có kiểm soát công nghệ mới, mô hình mới trong hoạt động viễn thông; tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, định mức kinh tế, kỹ thuật về viễn thông.
2. Quản lý, điều tiết thị trường viễn thông; quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và nghiệp vụ viễn thông.
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về viễn thông.
4. Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động viễn thông.
5. Quản lý công tác báo cáo, thống kê về viễn thông theo hình thức trực tuyến, trực tiếp.
6. Hợp tác quốc tế về viễn thông.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về viễn thông.
8. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về viễn thông.
Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước về viễn thông
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về viễn thông.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về viễn thông.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý mạng viễn thông dùng riêng phục vụ quốc phòng, an ninh; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý mạng viễn thông dùng riêng phục vụ cơ yếu.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước về viễn thông.
5. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về viễn thông tại địa phương.
Điều 70. Hợp tác quốc tế về viễn thông
1. Hợp tác quốc tế về viễn thông thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng và cùng có lợi.
2. Tuân thủ điều ước quốc tế về viễn thông mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Việt Nam cam kết là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong các tổ chức quốc tế về viễn thông.
4. Ưu tiên xem xét ký kết các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có lợi cho việc thúc đẩy phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực viễn thông, phù hợp với lợi ích và năng lực của Việt Nam.
5. Khuyến khích hợp tác và hỗ trợ quốc tế cho công tác quản lý nhà nước, đào tạo nguồn nhân lực, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, nghiên cứu, phát triển các công nghệ, tiêu chuẩn, ứng dụng về Internet thế hệ mới, công nghệ mạng viễn thông thế hệ tiếp theo.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối tổng hợp các hoạt động hội nhập và hợp tác quốc tế về viễn thông. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về viễn thông trong phạm vi quản lý.
Luật Viễn thông 2023
- Số hiệu: 24/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về viễn thông
- Điều 5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin
- Điều 6. Bảo đảm bí mật thông tin
- Điều 7. Thông tin ưu tiên truyền qua mạng viễn thông
- Điều 8. Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động viễn thông
- Điều 10. Hình thức kinh doanh viễn thông
- Điều 11. Sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 12. Đầu tư trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ viễn thông
- Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ viễn thông, thuê bao viễn thông
- Điều 16. Hoạt động bán buôn trong viễn thông
- Điều 17. Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường
- Điều 18. Thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ
- Điều 19. Thiết lập mạng viễn thông
- Điều 20. Cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 21. Cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 23. Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 24. Liên lạc nghiệp vụ
- Điều 25. Dịch vụ viễn thông khẩn cấp
- Điều 26. Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 27. Dịch vụ báo hỏng dịch vụ viễn thông
- Điều 28. Cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet
- Điều 29. Cung cấp và sử dụng dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây
- Điều 30. Hoạt động viễn thông công ích
- Điều 31. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
- Điều 32. Quản lý hoạt động viễn thông công ích
- Điều 33. Giấy phép viễn thông
- Điều 34. Nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông
- Điều 35. Hình thức cấp giấy phép viễn thông
- Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 37. Điều kiện về viễn thông khi tham gia đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 38. Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông
- Điều 39. Gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông
- Điều 40. Thu hồi giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 41. Đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 42. Miễn giấy phép viễn thông, đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 43. Phí quyền hoạt động viễn thông
- Điều 44. Nguyên tắc kết nối viễn thông
- Điều 45. Kết nối mạng viễn thông công cộng
- Điều 46. Kết nối mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 47. Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 48. Quản lý tài nguyên viễn thông
- Điều 49. Quy hoạch kho số viễn thông, quy hoạch tài nguyên Internet
- Điều 50. Phân bổ, cấp, sử dụng, đăng ký, hoàn trả mã, số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 51. Chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông, tài nguyên Internet Việt Nam
- Điều 52. Giải quyết tranh chấp về đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 53. Thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet
- Điều 54. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông
- Điều 55. Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 56. Giá dịch vụ viễn thông
- Điều 57. Nguyên tắc quản lý và điều tiết giá dịch vụ viễn thông
- Điều 58. Căn cứ định giá dịch vụ viễn thông
- Điều 59. Quản lý giá dịch vụ viễn thông
- Điều 60. Lập hóa đơn và thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông
- Điều 61. Quản lý thẻ trả trước dịch vụ viễn thông di động và tài khoản SIM di động
- Điều 62. Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ viễn thông và bồi thường thiệt hại
- Điều 63. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- Điều 64. Đất sử dụng cho công trình viễn thông
- Điều 65. Thiết kế, xây dựng, lắp đặt công trình viễn thông
- Điều 66. Sử dụng chung hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 67. Quản lý công trình viễn thông