Điều 5 Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
Điều 5. Điều kiện trưng mua, trưng dụng tài sản
Việc trưng mua, trưng dụng tài sản chỉ được thực hiện khi Nhà nước có nhu cầu sử dụng tài sản mà các biện pháp huy động khác không thực hiện được, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Khi đất nước trong tình trạng chiến tranh hoặc trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng theo quy định của pháp luật về quốc phòng và pháp luật về tình trạng khẩn cấp;
2. Khi an ninh quốc gia có nguy cơ bị đe dọa theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia;
3. Khi mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia có khả năng bị xâm phạm hoặc cần được tăng cường bảo vệ theo quy định của pháp luật về quốc phòng và pháp luật về an ninh quốc gia;
4. Khi phải đối phó với nguy cơ hoặc để khắc phục thảm họa do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên diện rộng hoặc nếu không ngăn chặn kịp thời sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.
Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
- Số hiệu: 15/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/06/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 4. Nguyên tắc trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 5. Điều kiện trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 6. Hình thức và hiệu lực của quyết định trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 7. Hủy bỏ quyết định trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 8. Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trưng mua, trưng dụng
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người có tài sản trưng mua, trưng dụng
- Điều 11. Quản lý, lưu trữ các tài liệu liên quan đến việc trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Tài sản thuộc đối tượng trưng mua
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định trưng mua tài sản
- Điều 15. Nội dung quyết định trưng mua tài sản
- Điều 16. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trưng mua
- Điều 17. Cưỡng chế thi hành quyết định trưng mua tài sản
- Điều 18. Giá trưng mua tài sản
- Điều 19. Thanh toán tiền trưng mua tài sản
- Điều 20. Kinh phí thanh toán tiền trưng mua tài sản
- Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản trưng mua
- Điều 22. Hiến, tặng cho tài sản trưng mua
- Điều 23. Tài sản thuộc đối tượng trưng dụng
- Điều 24. Thẩm quyền quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 25. Nội dung của quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định trưng dụng tài sản bằng lời nói
- Điều 27. Huy động người vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng
- Điều 28. Thời hạn trưng dụng tài sản
- Điều 29. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trưng dụng
- Điều 30. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trong trường hợp quyết định trưng dụng bằng lời nói
- Điều 31. Cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 32. Quản lý, sử dụng tài sản trưng dụng
- Điều 33. Hoàn trả tài sản trưng dụng
- Điều 34. Bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra
- Điều 35. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản trưng dụng bị mất
- Điều 36. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản trưng dụng bị hư hỏng
- Điều 37. Bồi thường thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng tài sản trực tiếp gây ra
- Điều 38. Chi trả tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra
- Điều 39. Bồi thường thiệt hại đối với người được huy động để vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng
- Điều 40. Kinh phí bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra