Điều 39 Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
Điều 39. Bồi thường thiệt hại đối với người được huy động để vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng
1. Trong thời gian được huy động để vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng, người được huy động được bồi thường thiệt hại theo mức thu nhập trung bình ba tháng liền kề của công việc mà người đó thực hiện trước khi được huy động.
2. Khi thi hành quyết định huy động của người có thẩm quyền quy định tại Luật này, nếu người được huy động để vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng bị thiệt hại về tính mạng hoặc sức khỏe thì được bồi thường như sau:
a) Trường hợp bị ốm đau, tai nạn mà thiệt hại về sức khỏe thì được thanh toán chi phí cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe;
b) Trường hợp bị ốm đau, tai nạn làm suy giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng lao động thì được bồi thường tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
c) Trường hợp bị ốm đau, tai nạn mà chết thì được bồi thường chi phí cho việc mai táng và tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị tai nạn có nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp luật về lao động;
d) Trường hợp bị thương hoặc chết mà đủ điều kiện thì được hưởng chính sách theo quy định của pháp luật về người có công.
Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
- Số hiệu: 15/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/06/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 4. Nguyên tắc trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 5. Điều kiện trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 6. Hình thức và hiệu lực của quyết định trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 7. Hủy bỏ quyết định trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 8. Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trưng mua, trưng dụng
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người có tài sản trưng mua, trưng dụng
- Điều 11. Quản lý, lưu trữ các tài liệu liên quan đến việc trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Tài sản thuộc đối tượng trưng mua
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định trưng mua tài sản
- Điều 15. Nội dung quyết định trưng mua tài sản
- Điều 16. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trưng mua
- Điều 17. Cưỡng chế thi hành quyết định trưng mua tài sản
- Điều 18. Giá trưng mua tài sản
- Điều 19. Thanh toán tiền trưng mua tài sản
- Điều 20. Kinh phí thanh toán tiền trưng mua tài sản
- Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản trưng mua
- Điều 22. Hiến, tặng cho tài sản trưng mua
- Điều 23. Tài sản thuộc đối tượng trưng dụng
- Điều 24. Thẩm quyền quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 25. Nội dung của quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định trưng dụng tài sản bằng lời nói
- Điều 27. Huy động người vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng
- Điều 28. Thời hạn trưng dụng tài sản
- Điều 29. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trưng dụng
- Điều 30. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trong trường hợp quyết định trưng dụng bằng lời nói
- Điều 31. Cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 32. Quản lý, sử dụng tài sản trưng dụng
- Điều 33. Hoàn trả tài sản trưng dụng
- Điều 34. Bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra
- Điều 35. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản trưng dụng bị mất
- Điều 36. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản trưng dụng bị hư hỏng
- Điều 37. Bồi thường thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng tài sản trực tiếp gây ra
- Điều 38. Chi trả tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra
- Điều 39. Bồi thường thiệt hại đối với người được huy động để vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng
- Điều 40. Kinh phí bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra