Chương 4 Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
Điều 41. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật, bộ luật
1. Bỏ cụm từ “trưng mua” tại đoạn 2 khoản 1 Điều 270 của Bộ luật Hình sự số 15/1999/QH10 và sửa đổi đoạn này như sau:
“Nhà ở, công trình xây dựng trái phép có thể bị dỡ bỏ hoặc tịch thu”.
2. Bỏ cụm từ “trưng dụng” tại Điều 55 của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 và sửa đổi, bổ sung Điều này như sau:
“Điều 55. Huy động các nguồn lực cho hoạt động chống dịch
1. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm và quy mô của bệnh dịch đe dọa đến sức khỏe nhân dân, người có thẩm quyền được huy động người, huy động cơ sở vật chất, thiết bị y tế, thuốc, hóa chất, vật tư y tế, cơ sở dịch vụ công cộng, phương tiện giao thông và các nguồn lực khác để chống dịch. Các phương tiện giao thông tham gia chống dịch được ưu tiên theo pháp luật về giao thông.
2. Tài sản đã huy động nếu được hoàn trả phải được vệ sinh, diệt trùng, tẩy uế trước khi hoàn trả.
3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện để thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định của Luật này.”
3. Thay cụm từ “trưng dụng” bằng cụm từ “huy động” tại khoản 8 Điều 14 của Luật Công an nhân dân số 54/2005/QH11 và sửa đổi, bổ sung khoản này như sau:
“8. Trong trường hợp cấp thiết, được ra quyết định hoặc kiến nghị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân gây nguy hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và huy động phương tiện giao thông, thông tin, các phương tiện kỹ thuật khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân và người điều khiển, sử dụng các phương tiện đó theo quy định của pháp luật.”
4. Thay cụm từ “trưng dụng đất” bằng cụm từ “quyết định sử dụng đất có thời hạn” tại điểm đ khoản 2 Điều 35 của Luật đê điều số 79/2006/QH11 và sửa đổi, bổ sung điểm này như sau:
“đ) Trường hợp khẩn cấp chống lũ, lụt, bão, thiên tai khác mà cần phải sử dụng đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có quyền quyết định sử dụng đất có thời hạn. Chính phủ quy định chi tiết việc trả lại đất và bồi thường thiệt hại cho người có đất bị Nhà nước quyết định sử dụng đất có thời hạn.”
5. Thay cụm từ “trưng dụng đất” bằng cụm từ “quyết định sử dụng đất có thời hạn” tại điểm a khoản 8 Điều 42 của Luật đê điều số 79/2006/QH11 và sửa đổi, bổ sung điểm này như sau:
“a) Hướng dẫn việc bồi thường cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất hoặc bị quyết định sử dụng đất có thời hạn để phục vụ cho xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa đê điều và các công trình phòng, chống lũ, lụt, bão”.
6. Bãi bỏ Điều 45 của Luật đất đai số 13/2003/QH11.
7. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung quy định về trưng mua, trưng dụng tài sản tại các văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành để đảm bảo phù hợp với quy định của Luật này.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Đối với các trường hợp Nhà nước đã thực hiện việc trưng mua, trưng dụng tài sản của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định của pháp luật tại thời điểm trưng mua, trưng dụng.
Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008
- Số hiệu: 15/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/06/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 4. Nguyên tắc trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 5. Điều kiện trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 6. Hình thức và hiệu lực của quyết định trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 7. Hủy bỏ quyết định trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 8. Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trưng mua, trưng dụng
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người có tài sản trưng mua, trưng dụng
- Điều 11. Quản lý, lưu trữ các tài liệu liên quan đến việc trưng mua, trưng dụng tài sản
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Tài sản thuộc đối tượng trưng mua
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định trưng mua tài sản
- Điều 15. Nội dung quyết định trưng mua tài sản
- Điều 16. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trưng mua
- Điều 17. Cưỡng chế thi hành quyết định trưng mua tài sản
- Điều 18. Giá trưng mua tài sản
- Điều 19. Thanh toán tiền trưng mua tài sản
- Điều 20. Kinh phí thanh toán tiền trưng mua tài sản
- Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản trưng mua
- Điều 22. Hiến, tặng cho tài sản trưng mua
- Điều 23. Tài sản thuộc đối tượng trưng dụng
- Điều 24. Thẩm quyền quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 25. Nội dung của quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định trưng dụng tài sản bằng lời nói
- Điều 27. Huy động người vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng
- Điều 28. Thời hạn trưng dụng tài sản
- Điều 29. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trưng dụng
- Điều 30. Bàn giao, tiếp nhận tài sản trong trường hợp quyết định trưng dụng bằng lời nói
- Điều 31. Cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng tài sản
- Điều 32. Quản lý, sử dụng tài sản trưng dụng
- Điều 33. Hoàn trả tài sản trưng dụng
- Điều 34. Bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra
- Điều 35. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản trưng dụng bị mất
- Điều 36. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản trưng dụng bị hư hỏng
- Điều 37. Bồi thường thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng tài sản trực tiếp gây ra
- Điều 38. Chi trả tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra
- Điều 39. Bồi thường thiệt hại đối với người được huy động để vận hành, điều khiển tài sản trưng dụng
- Điều 40. Kinh phí bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng tài sản gây ra