Điều 42 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
Điều 42. Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ
1. Cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện các việc sau đây:
a) Yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại
b) Yêu cầu cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong trường hợp người yêu cầu bồi thường đề nghị cơ quan giải quyết bồi thường thu thập văn bản đó hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong trường hợp nội dung của văn bản đó không rõ ràng.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quy định tại khoản 2 Điều này, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- Số hiệu: 10/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 517 đến số 518
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng được bồi thường
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bồi thường của Nhà nước
- Điều 5. Quyền yêu cầu bồi thường
- Điều 6. Thời hiệu yêu cầu bồi thường
- Điều 7. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Điều 8. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 9. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 10. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 11. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 12. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu bồi thường
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người thi hành công vụ gây thiệt hại
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan giải quyết bồi thường
- Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 17. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 18. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 19. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 20. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 21. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 22. Xác định thiệt hại
- Điều 23. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
- Điều 24. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
- Điều 25. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết
- Điều 26. Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 27. Thiệt hại về tinh thần
- Điều 28. Các chi phí khác được bồi thường
- Điều 29. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác đối với người bị thiệt hại
- Điều 30. Trả lại tài sản
- Điều 31. Phục hồi danh dự
- Điều 32. Các thiệt hại Nhà nước không bồi thường
- Điều 33. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 34. Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 35. Viện kiểm sát giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 36. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 37. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 38. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 39. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 40. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường trong một số trường hợp cụ thể
- Điều 41. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
- Điều 42. Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 43. Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường
- Điều 44. Tạm ứng kinh phí bồi thường
- Điều 45. Xác minh thiệt hại
- Điều 46. Thương lượng việc bồi thường
- Điều 47. Quyết định giải quyết bồi thường
- Điều 48. Hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường
- Điều 49. Hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 50. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 51. Đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 52. Khởi kiện và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án
- Điều 53. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự về yêu cầu bồi thường
- Điều 54. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án về giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 55. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án
- Điều 56. Hình thức phục hồi danh dự
- Điều 57. Chủ động phục hồi danh dự
- Điều 58. Trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai
- Điều 59. Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai
- Điều 60. Kinh phí bồi thường
- Điều 61. Lập dự toán kinh phí bồi thường
- Điều 62. Cấp phát kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi thường
- Điều 63. Quyết toán kinh phí bồi thường
- Điều 64. Nghĩa vụ hoàn trả của người thi hành công vụ
- Điều 65. Xác định mức hoàn trả, giảm mức hoàn trả
- Điều 66. Thẩm quyền, thủ tục xác định trách nhiệm hoàn trả
- Điều 67. Quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả
- Điều 68. Thực hiện việc hoàn trả
- Điều 69. Xử lý tiền đã hoàn trả, trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường không còn là căn cứ yêu cầu bồi thường
- Điều 70. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ chuyển sang cơ quan, tổ chức khác
- Điều 71. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại đã nghỉ hưu, nghỉ việc
- Điều 72. Trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại chết