Điều 10 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
Điều 10. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính quy định tại
1. Bản án, quyết định hình sự của Tòa án có thẩm quyền xác định người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính phạm tội ra bản án trái pháp luật, tội ra quyết định trái pháp luật hoặc tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc;
2. Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị cuối cùng của Chánh án Tòa án có thẩm quyền hoặc của Hội đồng xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, tố tụng hành chính xác định rõ hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ trong việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
3. Quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra, quyết định đình chỉ vụ án của Viện kiểm sát, Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự đối với người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính vì đã ra bản án, quyết định trái pháp luật hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc nhưng được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự;
4. Quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo của Chánh án Tòa án có thẩm quyền xác định người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính đã có hành vi ra bản án, quyết định trái pháp luật hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc và quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo đó xác định hành vi trái pháp luật của người ra bản án, quyết định có đủ căn cứ để xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự nhưng chưa bị xử lý thì người đó chết;
5. Quyết định xử lý kỷ luật người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính đã có hành vi ra bản án, quyết định trái pháp luật hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc;
6. Văn bản khác theo quy định của pháp luật đáp ứng điều kiện quy định tại
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- Số hiệu: 10/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 517 đến số 518
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng được bồi thường
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bồi thường của Nhà nước
- Điều 5. Quyền yêu cầu bồi thường
- Điều 6. Thời hiệu yêu cầu bồi thường
- Điều 7. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Điều 8. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 9. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 10. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 11. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 12. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu bồi thường
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người thi hành công vụ gây thiệt hại
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan giải quyết bồi thường
- Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 17. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 18. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 19. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 20. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 21. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 22. Xác định thiệt hại
- Điều 23. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
- Điều 24. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
- Điều 25. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết
- Điều 26. Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 27. Thiệt hại về tinh thần
- Điều 28. Các chi phí khác được bồi thường
- Điều 29. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác đối với người bị thiệt hại
- Điều 30. Trả lại tài sản
- Điều 31. Phục hồi danh dự
- Điều 32. Các thiệt hại Nhà nước không bồi thường
- Điều 33. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 34. Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 35. Viện kiểm sát giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 36. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 37. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 38. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 39. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 40. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường trong một số trường hợp cụ thể
- Điều 41. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
- Điều 42. Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 43. Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường
- Điều 44. Tạm ứng kinh phí bồi thường
- Điều 45. Xác minh thiệt hại
- Điều 46. Thương lượng việc bồi thường
- Điều 47. Quyết định giải quyết bồi thường
- Điều 48. Hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường
- Điều 49. Hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 50. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 51. Đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 52. Khởi kiện và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án
- Điều 53. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự về yêu cầu bồi thường
- Điều 54. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án về giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 55. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án
- Điều 56. Hình thức phục hồi danh dự
- Điều 57. Chủ động phục hồi danh dự
- Điều 58. Trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai
- Điều 59. Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai
- Điều 60. Kinh phí bồi thường
- Điều 61. Lập dự toán kinh phí bồi thường
- Điều 62. Cấp phát kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi thường
- Điều 63. Quyết toán kinh phí bồi thường
- Điều 64. Nghĩa vụ hoàn trả của người thi hành công vụ
- Điều 65. Xác định mức hoàn trả, giảm mức hoàn trả
- Điều 66. Thẩm quyền, thủ tục xác định trách nhiệm hoàn trả
- Điều 67. Quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả
- Điều 68. Thực hiện việc hoàn trả
- Điều 69. Xử lý tiền đã hoàn trả, trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường không còn là căn cứ yêu cầu bồi thường
- Điều 70. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ chuyển sang cơ quan, tổ chức khác
- Điều 71. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại đã nghỉ hưu, nghỉ việc
- Điều 72. Trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại chết