Điều 52 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015
Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra
1. Thủ trưởng Cơ quan Điều tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác, quyết định các vấn đề về công tác của Cơ quan điều tra do mình làm Thủ trưởng; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Thủ trưởng Cơ quan điều tra cấp trên;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết công tác điều tra hình sự của Cơ quan điều tra do mình làm Thủ trưởng và Cơ quan Điều tra cấp dưới;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động nghiệp vụ điều tra của Cơ quan điều tra cấp dưới;
d) Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra, Điều tra viên, Cán bộ Điều tra trong việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và Điều tra vụ án hình sự; kiểm tra các hoạt động giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và Điều tra của Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra và Điều tra viên;
đ) Quyết định thay đổi hoặchủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra và Điều tra viên; quyết định thay đổi Điều tra viên;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Cơ quan Điều tra;
g) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Khi Thủ trưởng Cơ quan Điều tra vắng mặt, một Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra được Thủ trưởng ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng. Phó Thủ trưởng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng về nhiệm vụ được ủy nhiệm.
2. Khi Điều tra vụ án hình sự, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
3. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi và quyết định của mình.
Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015
- Số hiệu: 99/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1263 đến số 1264
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức Điều tra hình sự
- Điều 4. Hệ thống Cơ quan Điều tra
- Điều 5. Cơ quan Điều tra của Công an nhân dân
- Điều 6. Cơ quan Điều tra trong Quân đội nhân dân
- Điều 7. Cơ quan Điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra
- Điều 9. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 11. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động Điều tra
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 13. Giám sát của cơ quan, tổ chức, đại biểu dân cử đối với hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 14. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Tổ chức bộ máy của Cơ quan An ninh Điều tra
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Công an
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra Công an cấp tỉnh
- Điều 18. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện
- Điều 22. Tổ chức bộ máy của Cơ quan An ninh Điều tra trong Quân đội nhân dân
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương
- Điều 25. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự quân khu và tương đương
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực
- Điều 29. Tổ chức bộ máy Cơ quan Điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Bộ đội biên phòng
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Hải quan
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Kiểm lâm
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của lực lượng Cảnh sát biển
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Kiểm ngư
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của các cơ quan thuộc lực lượng An ninh trong Công an nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của các cơ quan thuộc lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của các cơ quan khác trong Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 40. Quan hệ giữa các cơ quan Điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 41. Uỷ thác Điều tra
- Điều 42. Quan hệ giữa đơn vị Điều tra và đơn vị trinh sát
- Điều 43. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan Công an, Quân đội các cấp đối với hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 44. Trách nhiệm của Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an
- Điều 45. Điều tra viên
- Điều 46. Tiêu chuẩn chung của Điều tra viên
- Điều 47. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên sơ cấp
- Điều 48. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên trung cấp
- Điều 49. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp
- Điều 50. Bổ nhiệm Điều tra viên trong trường hợp đặc biệt
- Điều 51. Nhiệm kỳ của Điều tra viên
- Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
- Điều 54. Những việc Điều tra viên không được làm
- Điều 55. Hội đồng thi tuyển Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp, Điều tra viên cao cấp
- Điều 56. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên
- Điều 57. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra
- Điều 58. Hạn tuổi phục vụ của Điều tra viên
- Điều 59. Cán bộ điều tra
- Điều 60. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác Điều tra hình sự
- Điều 61. Bảo đảm biên chế, đào tạo, bồi dưỡng trong công tác Điều tra hình sự
- Điều 62. Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 63. Bảo đảm kinh phí cho hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 64. Trách nhiệm quản lý về công tác Điều tra hình sự
- Điều 65. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công an
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 67. Trách nhiệm của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Điều 69. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 70. Trách nhiệm của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh