Điều 18 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015
Điều 18. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra
1. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an gồm có:
a) Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra;
b) Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Cục Cảnh sát hình sự);
c) Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và chức vụ;
d) Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy;
đ) Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, xâm phạm sở hữu trí tuệ (gọi tắt là Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu).
2. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh gồm có:
a) Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra;
b) Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Phòng Cảnh sát hình sự);
c) Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và chức vụ;
d) Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy;
đ) Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, xâm phạm sở hữu trí tuệ (gọi tắt là Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu).
3. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện gồm có:
a) Đội Điều tra tổng hợp;
b) Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Đội Cảnh sát hình sự);
c) Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về kinh tế và chức vụ;
d) Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy.
Căn cứ tình hình tội phạm và yêu cầu thực tiễn, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập từ một đến bốn đội trong Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện quy định tại Khoản này; quyết định giải thể, sáp nhập, thu gọn đầu mối các đội trong Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện.
Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015
- Số hiệu: 99/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1263 đến số 1264
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức Điều tra hình sự
- Điều 4. Hệ thống Cơ quan Điều tra
- Điều 5. Cơ quan Điều tra của Công an nhân dân
- Điều 6. Cơ quan Điều tra trong Quân đội nhân dân
- Điều 7. Cơ quan Điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra
- Điều 9. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 11. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động Điều tra
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 13. Giám sát của cơ quan, tổ chức, đại biểu dân cử đối với hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 14. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Tổ chức bộ máy của Cơ quan An ninh Điều tra
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Công an
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra Công an cấp tỉnh
- Điều 18. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện
- Điều 22. Tổ chức bộ máy của Cơ quan An ninh Điều tra trong Quân đội nhân dân
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương
- Điều 25. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự quân khu và tương đương
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực
- Điều 29. Tổ chức bộ máy Cơ quan Điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Bộ đội biên phòng
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Hải quan
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Kiểm lâm
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của lực lượng Cảnh sát biển
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của Kiểm ngư
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của các cơ quan thuộc lực lượng An ninh trong Công an nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của các cơ quan thuộc lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều tra của các cơ quan khác trong Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 40. Quan hệ giữa các cơ quan Điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra
- Điều 41. Uỷ thác Điều tra
- Điều 42. Quan hệ giữa đơn vị Điều tra và đơn vị trinh sát
- Điều 43. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan Công an, Quân đội các cấp đối với hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 44. Trách nhiệm của Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an
- Điều 45. Điều tra viên
- Điều 46. Tiêu chuẩn chung của Điều tra viên
- Điều 47. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên sơ cấp
- Điều 48. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên trung cấp
- Điều 49. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên cao cấp
- Điều 50. Bổ nhiệm Điều tra viên trong trường hợp đặc biệt
- Điều 51. Nhiệm kỳ của Điều tra viên
- Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
- Điều 54. Những việc Điều tra viên không được làm
- Điều 55. Hội đồng thi tuyển Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp, Điều tra viên cao cấp
- Điều 56. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên
- Điều 57. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra
- Điều 58. Hạn tuổi phục vụ của Điều tra viên
- Điều 59. Cán bộ điều tra
- Điều 60. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác Điều tra hình sự
- Điều 61. Bảo đảm biên chế, đào tạo, bồi dưỡng trong công tác Điều tra hình sự
- Điều 62. Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 63. Bảo đảm kinh phí cho hoạt động Điều tra hình sự
- Điều 64. Trách nhiệm quản lý về công tác Điều tra hình sự
- Điều 65. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công an
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 67. Trách nhiệm của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Điều 69. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 70. Trách nhiệm của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh