Điều 5 Luật Thanh niên 2020
1. Quyền, nghĩa vụ của thanh niên được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật
2. Không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp trong thực hiện quyền, nghĩa vụ của thanh niên.
3. Nhà nước, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình và cá nhân có trách nhiệm tạo điều kiện để thanh niên thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
4. Chính sách của Nhà nước đối với thanh niên phải bảo đảm mục tiêu phát triển thanh niên; tạo điều kiện cho thanh niên thực hiện, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm và phát huy năng lực; được xây dựng hoặc lồng ghép trong các chính sách của ngành, lĩnh vực, địa phương.
5. Việc xây dựng và thực hiện chính sách của Nhà nước đối với thanh niên phải bảo đảm sự tham gia của thanh niên; tôn trọng, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của thanh niên.
6. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho thanh niên Việt Nam ở nước ngoài tham gia các hoạt động hướng về Tổ quốc và giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
7. Xử lý kịp thời, nghiêm minh cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trách nhiệm theo quy định của Luật này.
Luật Thanh niên 2020
- Số hiệu: 57/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 709 đến số 710
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Thanh niên
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Đối tượng áp dụng
- Điều 4. Vai trò, quyền và nghĩa vụ của thanh niên
- Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ của thanh niên và chính sách của Nhà nước đối với thanh niên
- Điều 6. Nguồn lực thực hiện chính sách của Nhà nước đối với thanh niên
- Điều 7. Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về thanh niên
- Điều 9. Tháng Thanh niên
- Điều 10. Đối thoại với thanh niên
- Điều 11. Áp dụng điều ước quốc tế về quyền trẻ em đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- Điều 12. Trách nhiệm đối với Tổ quốc
- Điều 13. Trách nhiệm đối với Nhà nước và xã hội
- Điều 14. Trách nhiệm đối với gia đình
- Điều 15. Trách nhiệm đối với bản thân
- Điều 16. Chính sách về học tập và nghiên cứu khoa học
- Điều 17. Chính sách về lao động, việc làm
- Điều 18. Chính sách về khởi nghiệp
- Điều 19. Chính sách về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
- Điều 20. Chính sách về văn hóa, thể dục, thể thao
- Điều 21. Chính sách về bảo vệ Tổ quốc
- Điều 22. Chính sách đối với thanh niên xung phong
- Điều 23. Chính sách đối với thanh niên tình nguyện
- Điều 24. Chính sách đối với thanh niên có tài năng
- Điều 25. Chính sách đối với thanh niên là người dân tộc thiểu số
- Điều 26. Chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- Điều 27. Tổ chức thanh niên
- Điều 28. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Điều 29. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam và Hội Sinh viên Việt Nam
- Điều 30. Chính sách của Nhà nước đối với tổ chức thanh niên
- Điều 31. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 32. Trách nhiệm của tổ chức xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức kinh tế
- Điều 34. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục
- Điều 35. Trách nhiệm của gia đình