Điều 46 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
Điều 46. Tổ xác minh tài sản, thu nhập
1. Tổ xác minh tài sản, thu nhập gồm có Tổ trưởng và các thành viên. Trường hợp nội dung xác minh có tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan cử người tham gia Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
Không bố trí người tham gia Tổ xác minh tài sản, thu nhập là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của người được xác minh hoặc người khác mà có căn cứ cho rằng người đó có thể không vô tư, khách quan trong việc xác minh tài sản, thu nhập.
2. Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Yêu cầu người được xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó;
b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định tại
c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
d) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh;
đ) Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản với người ra quyết định xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người ra quyết định xác minh về nội dung báo cáo;
e) Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh.
3. Thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thu thập thông tin, tài liệu, xác minh tại chỗ đối với tài sản, thu nhập và thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổ trưởng;
b) Kiến nghị Tổ trưởng áp dụng biện pháp quy định tại khoản 2 Điều này để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Tổ trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Tổ trưởng về nội dung báo cáo;
d) Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh.
Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Các hành vi tham nhũng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước trong phòng, chống tham nhũng
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống tham nhũng
- Điều 7. Giám sát công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc công khai, minh bạch
- Điều 10. Nội dung công khai, minh bạch
- Điều 11. Hình thức công khai
- Điều 12. Trách nhiệm thực hiện việc công khai, minh bạch
- Điều 13. Họp báo, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
- Điều 14. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 15. Trách nhiệm giải trình
- Điều 16. Báo cáo, công khai báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 17. Tiêu chí đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 18. Xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 19. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 20. Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
- Điều 21. Thẩm quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 22. Tặng quà và nhận quà tặng
- Điều 23. Kiểm soát xung đột lợi ích
- Điều 24. Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác
- Điều 25. Vị trí công tác và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi
- Điều 26. Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác
- Điều 27. Cải cách hành chính
- Điều 28. Ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý
- Điều 29. Thanh toán không dùng tiền mặt
- THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 30. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong kiểm soát tài sản, thu nhập
- KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 33. Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 34. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 35. Tài sản, thu nhập phải kê khai
- Điều 36. Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 37. Tổ chức việc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 38. Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 39. Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 40. Theo dõi biến động tài sản, thu nhập
- XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 41. Căn cứ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 42. Thẩm quyền yêu cầu, kiến nghị xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 43. Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 44. Trình tự xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 45. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 46. Tổ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người được xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 48. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 49. Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 50. Công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 51. Xử lý hành vi kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực
- CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 52. Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 53. Trách nhiệm xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 54. Bảo vệ, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 55. Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 56. Công tác tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 57. Kiểm tra hoạt động chống tham nhũng trong Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân
- Điều 58. Hình thức kiểm tra
- Điều 59. Phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động giám sát của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử và xử lý đề nghị của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử
- Điều 60. Phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động thanh tra, kiểm toán
- Điều 61. Thẩm quyền của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước trong thanh tra, kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng
- Điều 62. Trách nhiệm xử lý vụ việc có dấu hiệu tham nhũng được phát hiện qua hoạt động thanh tra, kiểm toán
- Điều 63. Công khai Kết luận thanh tra, Báo cáo kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng
- Điều 64. Xử lý vi phạm trong hoạt động thanh tra, kiểm toán
- Điều 65. Phản ánh, tố cáo và xử lý phản ánh, giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 66. Báo cáo và xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 67. Bảo vệ người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 68. Khen thưởng người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 69. Trách nhiệm của người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 70. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phòng, chống tham nhũng
- Điều 71. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển sang vị trí công tác khác
- Điều 72. Trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- Điều 73. Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- Điều 74. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 75. Trách nhiệm của cơ quan báo chí, nhà báo
- Điều 76. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề
- Điều 77. Trách nhiệm của công dân, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 78. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp, quy tắc đạo đức kinh doanh
- Điều 79. Xây dựng quy tắc ứng xử, cơ chế kiểm soát nội bộ nhằm phòng ngừa tham nhũng
- Điều 80. Áp dụng các biện pháp phòng, chống tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
- Điều 81. Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
- Điều 82. Phát hiện tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
- Điều 83. Đơn vị chuyên trách về chống tham nhũng
- Điều 84. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 85. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 86. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 87. Trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước
- Điều 88. Trách nhiệm phối hợp của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
- Điều 89. Nguyên tắc chung về hợp tác quốc tế
- Điều 90. Trách nhiệm thực hiện hợp tác quốc tế
- Điều 91. Hợp tác quốc tế về thu hồi tài sản tham nhũng