Mục 2 Chương 9 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
Mục 2. XỬ LÝ HÀNH VI KHÁC VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1. Hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng là những hành vi không thuộc trường hợp quy định tại
a) Vi phạm quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Vi phạm quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ;
c) Vi phạm quy định về quy tắc ứng xử;
d) Vi phạm quy định về xung đột lợi ích;
đ) Vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác của người có chức vụ, quyền hạn;
e) Vi phạm quy định về nghĩa vụ báo cáo về hành vi tham nhũng và xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng;
g) Vi phạm quy định về nghĩa vụ trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;
h) Vi phạm quy định về thời hạn kê khai tài sản, thu nhập hoặc vi phạm quy định khác về kiểm soát tài sản, thu nhập.
2. Người có hành vi quy định tại một trong các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Người có hành vi quy định tại điểm g khoản 1 Điều này thì bị xử lý theo quy định tại
3. Người có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật nếu là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thì bị xem xét áp dụng tăng hình thức kỷ luật.
Người có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật nếu là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thì còn bị xử lý theo điều lệ, quy chế, quy định của tổ chức đó.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước là công ty đại chúng, tổ chức tín dụng và tổ chức xã hội do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc phê duyệt điều lệ có huy động các khoản đóng góp của Nhân dân để hoạt động từ thiện vi phạm quy định tại
1. Doanh nghiệp, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
2. Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức bị xử lý theo điều lệ, quy chế, quy định của doanh nghiệp, tổ chức đó.Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không thực hiện các biện pháp xử lý đối với người giữ chức danh, chức vụ quản lý thì bị cơ quan có thẩm quyền thanh tra công bố công khai về tên, địa chỉ và hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Các hành vi tham nhũng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước trong phòng, chống tham nhũng
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống tham nhũng
- Điều 7. Giám sát công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc công khai, minh bạch
- Điều 10. Nội dung công khai, minh bạch
- Điều 11. Hình thức công khai
- Điều 12. Trách nhiệm thực hiện việc công khai, minh bạch
- Điều 13. Họp báo, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
- Điều 14. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 15. Trách nhiệm giải trình
- Điều 16. Báo cáo, công khai báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 17. Tiêu chí đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 18. Xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 19. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 20. Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
- Điều 21. Thẩm quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 22. Tặng quà và nhận quà tặng
- Điều 23. Kiểm soát xung đột lợi ích
- Điều 24. Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác
- Điều 25. Vị trí công tác và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi
- Điều 26. Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác
- Điều 27. Cải cách hành chính
- Điều 28. Ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý
- Điều 29. Thanh toán không dùng tiền mặt
- THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 30. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong kiểm soát tài sản, thu nhập
- KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 33. Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 34. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 35. Tài sản, thu nhập phải kê khai
- Điều 36. Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 37. Tổ chức việc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 38. Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 39. Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 40. Theo dõi biến động tài sản, thu nhập
- XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 41. Căn cứ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 42. Thẩm quyền yêu cầu, kiến nghị xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 43. Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 44. Trình tự xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 45. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 46. Tổ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người được xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 48. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 49. Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 50. Công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 51. Xử lý hành vi kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực
- CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP
- Điều 52. Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 53. Trách nhiệm xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 54. Bảo vệ, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập
- Điều 55. Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 56. Công tác tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 57. Kiểm tra hoạt động chống tham nhũng trong Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân
- Điều 58. Hình thức kiểm tra
- Điều 59. Phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động giám sát của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử và xử lý đề nghị của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử
- Điều 60. Phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động thanh tra, kiểm toán
- Điều 61. Thẩm quyền của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước trong thanh tra, kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng
- Điều 62. Trách nhiệm xử lý vụ việc có dấu hiệu tham nhũng được phát hiện qua hoạt động thanh tra, kiểm toán
- Điều 63. Công khai Kết luận thanh tra, Báo cáo kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng
- Điều 64. Xử lý vi phạm trong hoạt động thanh tra, kiểm toán
- Điều 65. Phản ánh, tố cáo và xử lý phản ánh, giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 66. Báo cáo và xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 67. Bảo vệ người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 68. Khen thưởng người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 69. Trách nhiệm của người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 70. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phòng, chống tham nhũng
- Điều 71. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển sang vị trí công tác khác
- Điều 72. Trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- Điều 73. Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- Điều 74. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 75. Trách nhiệm của cơ quan báo chí, nhà báo
- Điều 76. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề
- Điều 77. Trách nhiệm của công dân, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 78. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp, quy tắc đạo đức kinh doanh
- Điều 79. Xây dựng quy tắc ứng xử, cơ chế kiểm soát nội bộ nhằm phòng ngừa tham nhũng
- Điều 80. Áp dụng các biện pháp phòng, chống tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
- Điều 81. Thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
- Điều 82. Phát hiện tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
- Điều 83. Đơn vị chuyên trách về chống tham nhũng
- Điều 84. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 85. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 86. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 87. Trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước
- Điều 88. Trách nhiệm phối hợp của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
- Điều 89. Nguyên tắc chung về hợp tác quốc tế
- Điều 90. Trách nhiệm thực hiện hợp tác quốc tế
- Điều 91. Hợp tác quốc tế về thu hồi tài sản tham nhũng