Mục 8 Chương 8 Luật Nhà ở 2014
Điều 144. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức được thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam.
2. Chủ sở hữu nhà ở là cá nhân được thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 145. Thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung
Việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung phải được sự đồng ý bằng văn bản của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung, trừ trường hợp thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất có trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở theo quy định của Bộ luật dân sự.
Điều 146. Thế chấp nhà ở đang cho thuê
1. Chủ sở hữu nhà ở có quyền thế chấp nhà ở đang cho thuê nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc thế chấp. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở.
2. Trường hợp nhà ở đang thuê bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp bên thuê nhà ở vi phạm các quy định tại
Điều 147. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở được thế chấp dự án hoặc nhà ở xây dựng trong dự án tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn cho việc đầu tư dự án hoặc xây dựng nhà ở đó; trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp nhà ở mà có nhu cầu huy động vốn góp để phân chia nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc có nhu cầu bán, cho thuê mua nhà ở đó thì phải giải chấp nhà ở này trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng, trừ trường hợp được bên góp vốn, bên mua, thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp đồng ý.
Việc xác định nhà ở đã được giải chấp trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng theo quy định tại khoản này được nêu rõ trong văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở.
2. Tổ chức, cá nhân xây dựng nhà ở hình thành trong tương lai trên thửa đất ở hợp pháp của mình; tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của chủ đầu tư được thế chấp nhà ở này tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn phục vụ cho xây dựng nhà ở hoặc để mua chính nhà ở đó.
1. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được quy định như sau:
a) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hồ sơ dự án, có thiết kế kỹ thuật của dự án được phê duyệt và đã có Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng trong dự án thì ngoài điều kiện quy định tại điểm a khoản này, nhà ở thế chấp phải thuộc diện đã xây dựng xong phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng và không nằm trong phần dự án hoặc toàn bộ dự án mà chủ đầu tư đã thế chấp theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thế chấp nhà ở quy định tại
Trường hợp người thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai mua nhà ở của chủ đầu tư trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở ký kết với chủ đầu tư, có văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nếu là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, có giấy tờ chứng minh đã đóng tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng mua bán và không thuộc diện đang có khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở hoặc về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này.
2. Việc thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện theo quy định tại Luật này; các trường hợp thế chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai không đúng với quy định tại Luật này thì không có giá trị pháp lý.
Điều 149. Xử lý tài sản nhà ở, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thế chấp
1. Việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở bao gồm cả xử lý thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan.
2. Việc xử lý tài sản thế chấp là dự án đầu tư xây dựng nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự án phải có đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của Luật này và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Luật Nhà ở 2014
- Số hiệu: 65/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1169 đến số 1170
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở
- Điều 5. Bảo hộ quyền sở hữu nhà ở
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 8. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 11. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 12. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở
- Điều 13. Chính sách phát triển nhà ở
- Điều 14. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở
- Điều 15. Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
- Điều 16. Xác định quỹ đất cho phát triển nhà ở
- Điều 17. Hình thức phát triển nhà ở và dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 18. Các trường hợp phát triển nhà ở và trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án
- Điều 19. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 20. Nguyên tắc kiến trúc nhà ở
- Điều 21. Điều kiện làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 22. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại và lựa chọn chủ đầu tư dự án
- Điều 23. Hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 24. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại
- Điều 25. Quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 27. Nhà ở công vụ và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
- Điều 28. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và lựa chọn chủ đầu tư dự án
- Điều 29. Đất để xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 30. Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
- Điều 31. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
- Điều 32. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
- Điều 33. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ
- Điều 35. Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 36. Các hình thức bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 37. Đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 38. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư và việc lựa chọn chủ đầu tư dự án
- Điều 39. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 40. Quản lý chất lượng nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 41. Mua nhà ở thương mại và sử dụng nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư
- Điều 42. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn
- Điều 43. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị
- Điều 44. Đất để phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 45. Phương thức phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 46. Tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 47. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân trong việc phát triển nhà ở
- Điều 48. Hộ gia đình, cá nhân hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở, cải tạo chỉnh trang đô thị
- Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 50. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 52. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 53. Các hình thức phát triển nhà ở xã hội
- Điều 54. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
- Điều 56. Đất để xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 57. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 58. Ưu đãi chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 59. Ưu đãi đối với tổ chức tự lo chỗ ở cho người lao động
- Điều 60. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư
- Điều 61. Xác định giá thuê, giá thuê mua, giá bán nhà ở xã hội không phải do Nhà nước đầu tư xây dựng
- Điều 62. Nguyên tắc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội
- Điều 63. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 64. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội
- Điều 65. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở
- Điều 66. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở
- Điều 67. Các nguồn vốn phục vụ cho phát triển nhà ở
- Điều 68. Nguyên tắc huy động vốn cho phát triển nhà ở
- Điều 69. Vốn phục vụ cho phát triển nhà ở thương mại
- Điều 70. Vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội
- Điều 71. Vốn cho phát triển nhà ở công vụ
- Điều 72. Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 73. Vốn cho phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 74. Vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 75. Nội dung quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 76. Lập hồ sơ về nhà ở
- Điều 77. Lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở
- Điều 78. Bảo hiểm nhà ở
- Điều 79. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử
- Điều 80. Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 81. Quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 82. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 83. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 84. Thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 85. Bảo hành nhà ở
- Điều 86. Bảo trì nhà ở
- Điều 87. Cải tạo nhà ở
- Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở
- Điều 89. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê
- Điều 90. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 91. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 92. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ
- Điều 93. Trách nhiệm phá dỡ nhà ở
- Điều 94. Yêu cầu khi phá dỡ nhà ở
- Điều 95. Cưỡng chế phá dỡ nhà ở
- Điều 96. Chỗ ở của chủ sở hữu khi nhà ở bị phá dỡ
- Điều 97. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê
- Điều 98. Phân hạng nhà chung cư
- Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
- Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư
- Điều 101. Chỗ để xe và việc xác định diện tích sử dụng căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư
- Điều 102. Hội nghị nhà chung cư
- Điều 103. Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 104. Quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 105. Quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 106. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 107. Bảo trì nhà chung cư
- Điều 108. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 110. Các trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 111. Lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 112. Yêu cầu đối với việc phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 113. Các hình thức cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 114. Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 115. Phương án bố trí tái định cư khi phá dỡ nhà chung cư
- Điều 116. Bố trí nhà ở tái định cư
- Điều 117. Các hình thức giao dịch về nhà ở
- Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
- Điều 119. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở
- Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
- Điều 121. Hợp đồng về nhà ở
- Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
- Điều 123. Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
- Điều 124. Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
- Điều 125. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần
- Điều 126. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 127. Mua bán nhà ở đang cho thuê
- Điều 128. Mua trước nhà ở
- Điều 129. Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở
- Điều 130. Cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 131. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 132. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 133. Quyền tiếp tục thuê nhà ở
- Điều 134. Thủ tục thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 135. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 136. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở xã hội cho thuê mua
- Điều 139. Đổi nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 140. Đổi nhà ở đang cho thuê
- Điều 141. Thanh toán giá trị chênh lệch
- Điều 142. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất
- Điều 143. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần
- Điều 144. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở
- Điều 145. Thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 146. Thế chấp nhà ở đang cho thuê
- Điều 147. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 148. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 149. Xử lý tài sản nhà ở, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thế chấp
- Điều 150. Điều kiện, thủ tục góp vốn bằng nhà ở
- Điều 151. Góp vốn bằng nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 152. Góp vốn bằng nhà ở đang cho thuê
- Điều 153. Cho mượn, cho ở nhờ nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 154. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở
- Điều 155. Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 156. Ủy quyền quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 157. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 158. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 159. Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 160. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 161. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 162. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 163. Hệ thống thông tin về nhà ở
- Điều 164. Cơ sở dữ liệu về nhà ở
- Điều 165. Thẩm quyền, trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu nhà ở
- Điều 166. Quản lý, khai thác thông tin và cơ sở dữ liệu nhà ở
- Điều 167. Nội dung quản lý nhà nước về nhà ở
- Điều 168. Xây dựng Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 169. Thông qua, phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
- Điều 170. Quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
- Điều 171. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
- Điều 172. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhà ở
- Điều 173. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở
- Điều 174. Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở
- Điều 175. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 176. Thanh tra nhà ở
- Điều 177. Giải quyết tranh chấp về nhà ở
- Điều 178. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về nhà ở