Mục 3 Chương 6 Luật Nhà ở 2014
Mục 3: BẢO HÀNH, BẢO TRÌ, CẢI TẠO NHÀ Ở
1. Tổ chức, cá nhân thi công xây dựng nhà ở phải bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng; tổ chức, cá nhân cung ứng thiết bị nhà ở phải bảo hành thiết bị theo thời hạn do nhà sản xuất quy định.
Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau:
a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng;
b) Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.
1. Chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm thực hiện bảo trì nhà ở; trường hợp chưa xác định được chủ sở hữu thì người đang quản lý, sử dụng có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó.
2. Việc bảo trì nhà ở phải được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; đối với nhà ở quy định tại
3. Chủ sở hữu, đơn vị thực hiện bảo trì nhà ở phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản và bảo đảm vệ sinh, môi trường trong quá trình bảo trì nhà ở; trường hợp bảo trì nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì còn phải thực hiện theo quy định tại
1. Chủ sở hữu nhà ở được cải tạo nhà ở thuộc sở hữu của mình; người không phải là chủ sở hữu nhà ở chỉ được cải tạo nhà ở nếu được chủ sở hữu đồng ý.
2. Việc cải tạo nhà ở phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; trường hợp pháp luật quy định phải lập dự án để cải tạo nhà ở thì phải thực hiện theo dự án được phê duyệt. Đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc cải tạo nhà ở còn phải thực hiện theo quy định tại
3. Đối với nhà ở quy định tại
4. Đối với nhà biệt thự cũ thuộc danh mục quy định tại
a) Không được làm thay đổi nguyên trạng ban đầu của nhà biệt thự;
b) Không được phá dỡ nếu chưa bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ theo kết luận kiểm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh; trường hợp phải phá dỡ để xây dựng lại thì phải theo đúng kiến trúc ban đầu, sử dụng đúng loại vật liệu, mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao của nhà biệt thự cũ;
c) Không được tạo thêm kết cấu để làm tăng diện tích hoặc cơi nới, chiếm dụng không gian bên ngoài nhà biệt thự.
Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở có các quyền sau đây trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở:
a) Được tự thực hiện việc bảo trì, cải tạo hoặc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì, cải tạo; trường hợp pháp luật quy định phải do đơn vị, cá nhân có năng lực hành nghề xây dựng thực hiện thì phải thuê đơn vị, cá nhân có năng lực thực hiện bảo trì, cải tạo;
b) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trong trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, tạo điều kiện cho việc bảo trì, cải tạo nhà ở khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ sở hữu nhà ở có các nghĩa vụ sau đây trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở:
a) Chấp hành quy định của pháp luật về bảo trì cải tạo nhà ở; tạo điều kiện cho các chủ sở hữu nhà ở khác thực hiện việc bảo trì, cải tạo nhà ở của họ;
b) Bồi thường cho người khác trong trường hợp gây thiệt hại;
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật.
Điều 89. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê
1. Bên cho thuê nhà ở có quyền cải tạo nhà ở khi có sự đồng ý của bên thuê nhà ở, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc vì lý do bất khả kháng; bên thuê nhà ở có trách nhiệm để bên cho thuê nhà ở thực hiện việc bảo trì, cải tạo nhà ở.
2. Bên cho thuê nhà ở được quyền điều chỉnh giá thuê hợp lý sau khi kết thúc việc cải tạo nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà trở xuống; trường hợp bên thuê nhà ở không đồng ý với việc điều chỉnh giá thuê thì có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp bên thuê nhà ở phải chuyển chỗ ở để thực hiện việc bảo trì hoặc cải tạo nhà ở thì các bên thỏa thuận về chỗ ở tạm và tiền thuê nhà ở trong thời gian bảo trì, cải tạo; trường hợp bên thuê nhà ở tự lo chỗ ở và đã trả trước tiền thuê nhà ở cho cả thời gian bảo trì hoặc cải tạo thì bên cho thuê nhà ở phải thanh toán lại số tiền này cho bên thuê nhà ở. Thời gian bảo trì hoặc cải tạo không tính vào thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở sau khi kết thúc việc bảo trì, cải tạo nhà ở.
4. Bên thuê nhà ở có quyền yêu cầu bên cho thuê nhà ở bảo trì nhà ở, trừ trường hợp nhà ở bị hư hỏng do bên thuê gây ra; trường hợp bên cho thuê không bảo trì nhà ở thì bên thuê được quyền bảo trì nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên cho thuê biết trước ít nhất 15 ngày. Văn bản thông báo phải ghi rõ mức độ bảo trì và kinh phí thực hiện. Bên cho thuê nhà ở phải thanh toán kinh phí bảo trì cho bên thuê nhà ở hoặc trừ dần vào tiền thuê nhà.
Điều 90. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.
2. Trường hợp cải tạo nhà ở đang cho thuê thì thực hiện theo quy định tại
Điều 91. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung
1. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có quyền và trách nhiệm bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình; trường hợp không xác định được phần quyền sở hữu của từng chủ sở hữu thuộc sở hữu chung thì trách nhiệm bảo trì, cải tạo được chia đều cho các chủ sở hữu. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung phải được các chủ sở hữu đồng ý.
Luật Nhà ở 2014
- Số hiệu: 65/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1169 đến số 1170
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở
- Điều 5. Bảo hộ quyền sở hữu nhà ở
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 8. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 11. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 12. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở
- Điều 13. Chính sách phát triển nhà ở
- Điều 14. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở
- Điều 15. Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
- Điều 16. Xác định quỹ đất cho phát triển nhà ở
- Điều 17. Hình thức phát triển nhà ở và dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 18. Các trường hợp phát triển nhà ở và trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án
- Điều 19. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 20. Nguyên tắc kiến trúc nhà ở
- Điều 21. Điều kiện làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 22. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại và lựa chọn chủ đầu tư dự án
- Điều 23. Hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 24. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại
- Điều 25. Quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 27. Nhà ở công vụ và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
- Điều 28. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và lựa chọn chủ đầu tư dự án
- Điều 29. Đất để xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 30. Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
- Điều 31. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
- Điều 32. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
- Điều 33. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ
- Điều 35. Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 36. Các hình thức bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 37. Đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 38. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư và việc lựa chọn chủ đầu tư dự án
- Điều 39. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 40. Quản lý chất lượng nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 41. Mua nhà ở thương mại và sử dụng nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư
- Điều 42. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn
- Điều 43. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị
- Điều 44. Đất để phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 45. Phương thức phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 46. Tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 47. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân trong việc phát triển nhà ở
- Điều 48. Hộ gia đình, cá nhân hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở, cải tạo chỉnh trang đô thị
- Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 50. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 52. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 53. Các hình thức phát triển nhà ở xã hội
- Điều 54. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
- Điều 56. Đất để xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 57. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 58. Ưu đãi chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 59. Ưu đãi đối với tổ chức tự lo chỗ ở cho người lao động
- Điều 60. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư
- Điều 61. Xác định giá thuê, giá thuê mua, giá bán nhà ở xã hội không phải do Nhà nước đầu tư xây dựng
- Điều 62. Nguyên tắc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội
- Điều 63. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 64. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội
- Điều 65. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở
- Điều 66. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở
- Điều 67. Các nguồn vốn phục vụ cho phát triển nhà ở
- Điều 68. Nguyên tắc huy động vốn cho phát triển nhà ở
- Điều 69. Vốn phục vụ cho phát triển nhà ở thương mại
- Điều 70. Vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội
- Điều 71. Vốn cho phát triển nhà ở công vụ
- Điều 72. Vốn cho phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư
- Điều 73. Vốn cho phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 74. Vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 75. Nội dung quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 76. Lập hồ sơ về nhà ở
- Điều 77. Lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở
- Điều 78. Bảo hiểm nhà ở
- Điều 79. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử
- Điều 80. Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 81. Quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 82. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 83. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 84. Thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 85. Bảo hành nhà ở
- Điều 86. Bảo trì nhà ở
- Điều 87. Cải tạo nhà ở
- Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở
- Điều 89. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê
- Điều 90. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 91. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 92. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ
- Điều 93. Trách nhiệm phá dỡ nhà ở
- Điều 94. Yêu cầu khi phá dỡ nhà ở
- Điều 95. Cưỡng chế phá dỡ nhà ở
- Điều 96. Chỗ ở của chủ sở hữu khi nhà ở bị phá dỡ
- Điều 97. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê
- Điều 98. Phân hạng nhà chung cư
- Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
- Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư
- Điều 101. Chỗ để xe và việc xác định diện tích sử dụng căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư
- Điều 102. Hội nghị nhà chung cư
- Điều 103. Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 104. Quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 105. Quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 106. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 107. Bảo trì nhà chung cư
- Điều 108. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 110. Các trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 111. Lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 112. Yêu cầu đối với việc phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 113. Các hình thức cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 114. Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 115. Phương án bố trí tái định cư khi phá dỡ nhà chung cư
- Điều 116. Bố trí nhà ở tái định cư
- Điều 117. Các hình thức giao dịch về nhà ở
- Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
- Điều 119. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở
- Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
- Điều 121. Hợp đồng về nhà ở
- Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
- Điều 123. Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
- Điều 124. Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
- Điều 125. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần
- Điều 126. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 127. Mua bán nhà ở đang cho thuê
- Điều 128. Mua trước nhà ở
- Điều 129. Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở
- Điều 130. Cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 131. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 132. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 133. Quyền tiếp tục thuê nhà ở
- Điều 134. Thủ tục thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 135. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 136. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở xã hội cho thuê mua
- Điều 139. Đổi nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 140. Đổi nhà ở đang cho thuê
- Điều 141. Thanh toán giá trị chênh lệch
- Điều 142. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất
- Điều 143. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần
- Điều 144. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở
- Điều 145. Thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 146. Thế chấp nhà ở đang cho thuê
- Điều 147. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 148. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 149. Xử lý tài sản nhà ở, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thế chấp
- Điều 150. Điều kiện, thủ tục góp vốn bằng nhà ở
- Điều 151. Góp vốn bằng nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 152. Góp vốn bằng nhà ở đang cho thuê
- Điều 153. Cho mượn, cho ở nhờ nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 154. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở
- Điều 155. Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 156. Ủy quyền quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 157. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 158. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 159. Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 160. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 161. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 162. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 163. Hệ thống thông tin về nhà ở
- Điều 164. Cơ sở dữ liệu về nhà ở
- Điều 165. Thẩm quyền, trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu nhà ở
- Điều 166. Quản lý, khai thác thông tin và cơ sở dữ liệu nhà ở
- Điều 167. Nội dung quản lý nhà nước về nhà ở
- Điều 168. Xây dựng Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 169. Thông qua, phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
- Điều 170. Quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
- Điều 171. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
- Điều 172. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhà ở
- Điều 173. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở
- Điều 174. Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở
- Điều 175. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 176. Thanh tra nhà ở
- Điều 177. Giải quyết tranh chấp về nhà ở
- Điều 178. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về nhà ở