Chương 4 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Vốn pháp định của Ngân hàng Nhà nước do ngân sách nhà nước cấp. Mức vốn pháp định của Ngân hàng Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Thu, chi tài chính của Ngân hàng Nhà nước về nguyên tắc thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Thủ tướng Chính phủ quy định những nội dung thu, chi tài chính phù hợp với hoạt động nghiệp vụ đặc thù của Ngân hàng Nhà nước.
Kết quả tài chính hằng năm của Ngân hàng Nhà nước được xác định bằng nguồn thu về hoạt động nghiệp vụ ngân hàng và các nguồn thu khác, sau khi trừ chi phí hoạt động và các khoản dự phòng rủi ro.
Ngân hàng Nhà nước được trích từ kết quả tài chính hằng năm để lập các quỹ sau đây:
a) Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia;
b) Quỹ dự phòng tài chính;
c) Quỹ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Mức trích lập và việc sử dụng các quỹ tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Kết quả tài chính của Ngân hàng Nhà nước sau khi trích lập các quỹ tại khoản 1 Điều này được nộp vào ngân sách nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước thực hiện hạch toán kế toán theo các chuẩn mực kế toán của Việt Nam và theo chế độ kế toán đặc thù của Ngân hàng trung ương theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Báo cáo tài chính hằng năm của Ngân hàng Nhà nước được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán và xác nhận.
Năm tài chính của Ngân hàng Nhà nước bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- Số hiệu: 46/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 564 đến số 565
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 3. Chính sách tiền tệ quốc gia và thẩm quyền quyết định chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 8. Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước
- Điều 9. Cán bộ, công chức của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 10. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 11. Tái cấp vốn
- Điều 12. Lãi suất
- Điều 13. Tỷ giá hối đoái
- Điều 14. Dự trữ bắt buộc
- Điều 15. Nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 16. Đơn vị tiền
- Điều 17. Phát hành tiền giấy, tiền kim loại
- Điều 18. Thiết kế, in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền
- Điều 19. Xử lý tiền rách nát, hư hỏng
- Điều 20. Thu hồi, thay thế tiền
- Điều 21. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
- Điều 22. Ban hành, kiểm tra nghiệp vụ phát hành tiền
- Điều 23. Các hành vi bị cấm
- Điều 27. Mở tài khoản và thực hiện giao dịch trên tài khoản
- Điều 28. Tổ chức, quản lý, vận hành, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia
- Điều 29. Dịch vụ ngân quỹ
- Điều 30. Đại lý cho Kho bạc Nhà nước
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối
- Điều 32. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 33. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 34. Mua, bán ngoại tệ giữa Dự trữ ngoại hối nhà nước với ngân sách nhà nước
- Điều 35. Trách nhiệm cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước
- Điều 36. Nguyên tắc cung cấp thông tin
- Điều 37. Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thông tin
- Điều 38. Bảo vệ bí mật thông tin
- Điều 39. Thống kê, phân tích, dự báo tiền tệ
- Điều 40. Hoạt động báo cáo
- Điều 41. Hoạt động xuất bản
- Điều 42. Vốn pháp định
- Điều 43. Thu, chi tài chính
- Điều 44. Kết quả tài chính
- Điều 45. Các quỹ
- Điều 46. Hạch toán kế toán
- Điều 47. Kiểm toán
- Điều 48. Năm tài chính
- Điều 49. Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 50. Mục đích thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 51. Nguyên tắc thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 52. Đối tượng thanh tra ngân hàng
- Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của đối tượng thanh tra ngân hàng
- Điều 54. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 55. Nội dung thanh tra ngân hàng
- Điều 56. Đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 57. Quyền, nghĩa vụ của đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 58. Nội dung giám sát ngân hàng
- Điều 59. Xử lý đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 60. Phối hợp giữa Ngân hàng Nhà nước với bộ, cơ quan ngang bộ trong hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 61. Phối hợp thanh tra, giám sát ngân hàng giữa Ngân hàng Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền thanh tra, giám sát ngân hàng của nước ngoài