Mục 1 Chương 3 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Mục 1. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA
Điều 10. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ.
1. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức sau đây:
a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;
b) Chiết khấu giấy tờ có giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.
2. Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác.
1. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
2. Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.
Dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
3. Ngân hàng Nhà nước quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của từng loại hình tổ chức tín dụng đối với từng loại tiền gửi.
Điều 15. Nghiệp vụ thị trường mở
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 3. Chính sách tiền tệ quốc gia và thẩm quyền quyết định chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 8. Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước
- Điều 9. Cán bộ, công chức của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 10. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 11. Tái cấp vốn
- Điều 12. Lãi suất
- Điều 13. Tỷ giá hối đoái
- Điều 14. Dự trữ bắt buộc
- Điều 15. Nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 16. Đơn vị tiền
- Điều 17. Phát hành tiền giấy, tiền kim loại
- Điều 18. Thiết kế, in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền
- Điều 19. Xử lý tiền rách nát, hư hỏng
- Điều 20. Thu hồi, thay thế tiền
- Điều 21. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
- Điều 22. Ban hành, kiểm tra nghiệp vụ phát hành tiền
- Điều 23. Các hành vi bị cấm
- Điều 27. Mở tài khoản và thực hiện giao dịch trên tài khoản
- Điều 28. Tổ chức, quản lý, vận hành, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia
- Điều 29. Dịch vụ ngân quỹ
- Điều 30. Đại lý cho Kho bạc Nhà nước
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối
- Điều 32. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 33. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 34. Mua, bán ngoại tệ giữa Dự trữ ngoại hối nhà nước với ngân sách nhà nước
- Điều 35. Trách nhiệm cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước
- Điều 36. Nguyên tắc cung cấp thông tin
- Điều 37. Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thông tin
- Điều 38. Bảo vệ bí mật thông tin
- Điều 39. Thống kê, phân tích, dự báo tiền tệ
- Điều 40. Hoạt động báo cáo
- Điều 41. Hoạt động xuất bản
- Điều 42. Vốn pháp định
- Điều 43. Thu, chi tài chính
- Điều 44. Kết quả tài chính
- Điều 45. Các quỹ
- Điều 46. Hạch toán kế toán
- Điều 47. Kiểm toán
- Điều 48. Năm tài chính
- Điều 49. Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 50. Mục đích thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 51. Nguyên tắc thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 52. Đối tượng thanh tra ngân hàng
- Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của đối tượng thanh tra ngân hàng
- Điều 54. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 55. Nội dung thanh tra ngân hàng
- Điều 56. Đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 57. Quyền, nghĩa vụ của đối tượng giám sát ngân hàng
- Điều 58. Nội dung giám sát ngân hàng
- Điều 59. Xử lý đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 60. Phối hợp giữa Ngân hàng Nhà nước với bộ, cơ quan ngang bộ trong hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 61. Phối hợp thanh tra, giám sát ngân hàng giữa Ngân hàng Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền thanh tra, giám sát ngân hàng của nước ngoài