Điều 41 Luật Kiến trúc 2019
1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Cuộc thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng đã phê duyệt kế hoạch tuyển chọn trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân thực hiện thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng có giá trị đến khi hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân thực hiện thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình hết thời hạn sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 thì được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; trường hợp bị mất hoặc hư hỏng thì được cấp lại theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Luật Kiến trúc 2019
- Số hiệu: 40/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 13/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động kiến trúc
- Điều 5. Bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động kiến trúc
- Điều 7. Ngày Kiến trúc Việt Nam
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về kiến trúc
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiến trúc
- Điều 10. Yêu cầu về quản lý kiến trúc
- Điều 11. Yêu cầu đối với kiến trúc đô thị, kiến trúc nông thôn
- Điều 12. Thiết kế kiến trúc
- Điều 13. Quản lý công trình kiến trúc có giá trị
- Điều 14. Quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 15. Điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 16. Hội đồng tư vấn về kiến trúc
- Điều 17. Thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 18. Quản lý lưu trữ tài liệu
- Điều 19. Dịch vụ kiến trúc
- Điều 20. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc
- Điều 21. Điều kiện hành nghề kiến trúc
- Điều 22. Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề
- Điều 23. Phát triển nghề nghiệp liên tục
- Điều 24. Quản lý thông tin hành nghề kiến trúc
- Điều 25. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân
- Điều 26. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 27. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 28. Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 29. Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 30. Thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 31. Hành nghề kiến trúc của người nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 33. Điều kiện hoạt động và hình thức tổ chức hành nghề kiến trúc
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề kiến trúc
- Điều 35. Giám sát tác giả