Điều 8 Luật khí tượng thủy văn 2015
Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lợi dụng hoạt động khí tượng thủy văn gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Lấn, chiếm khoảng không, diện tích mặt đất, dưới đất, mặt nước, dưới nước của công trình khí tượng thủy văn.
3. Vi phạm quy định hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn.
4. Làm ảnh hưởng đến công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn.
5. Xâm hại công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn, thiết bị thông tin, các thiết bị kỹ thuật khác của công trình khí tượng thủy văn; va đập vào công trình; đập phá, dịch chuyển các mốc độ cao.
6. Cản trở việc quản lý, khai thác công trình khí tượng thủy văn.
7. Hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn mà không có giấy phép hoặc trái với giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trái quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
9. Cố ý vi phạm quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn trong hoạt động khí tượng thủy văn.
10. Tác động vào thời tiết khi không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết hoặc trái với kế hoạch được phê duyệt.
11. Che giấu, không cung cấp hoặc cố ý cung cấp sai lệch, không đầy đủ, không kịp thời thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
12. Làm trái quy định về truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
13. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc vượt quá quyền hạn của người có thẩm quyền để làm trái quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn.
14. Lợi dụng hoạt động hợp tác quốc tế về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Luật khí tượng thủy văn 2015
- Số hiệu: 90/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1247 đến số 1248
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 6. Phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 7. Truyền thông về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nội dung quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 10. Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 11. Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 12. Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của bộ, ngành, địa phương
- Điều 13. Quan trắc khí tượng thủy văn
- Điều 14. Thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn
- Điều 15. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn
- Điều 16. Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
- Điều 17. Điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn
- Điều 18. Quản lý chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 19. Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 20. Nội dung hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 21. Yêu cầu đối với dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 22. Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 23. Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 24. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 25. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 26. Truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn
- Điều 27. Sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 28. Quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 29. Nội dung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 30. Lưu trữ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 31. Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 32. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 33. Nội dung giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 34. Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 35. Đánh giá khí hậu quốc gia
- Điều 36. Kịch bản biến đổi khí hậu
- Điều 37. Lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Điều 38. Nội dung hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 39. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn, tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 41. Nguyên tắc tác động vào thời tiết
- Điều 42. Các trường hợp được tác động vào thời tiết
- Điều 43. Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết
- Điều 44. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện
- Điều 45. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 46. Nội dung hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 47. Cơ quan đầu mối hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 48. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài