Điều 38 Luật khí tượng thủy văn 2015
Điều 38. Nội dung hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
1. Phục vụ khí tượng thủy văn là dịch vụ công không vì mục đích lợi nhuận, gồm:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho các cơ quan, tổ chức của Nhà nước phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia;
b) Cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn phục vụ phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn;
c) Cung cấp tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho các cơ quan truyền thông phục vụ cộng đồng không vì mục đích lợi nhuận;
đ) Các hoạt động khí tượng thủy văn khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Dịch vụ khí tượng thủy văn là hoạt động có thu trên cơ sở thỏa thuận giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ, gồm:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo yêu cầu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Xây dựng, cung cấp các sản phẩm thông tin, truyền thông về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu;
c) Hướng dẫn sử dụng thông tin, dữ liệu và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
d) Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí nhà nước về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
đ) Xây dựng, lắp đặt, hướng dẫn khai thác công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn;
e) Xây dựng, cung cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật về dự báo, cảnh báo, truyền tin khí tượng thủy văn;
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, lắp đặt, sửa chữa phương tiện đo khí tượng thủy văn;
h) Hoạt động tư vấn về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
i) Đào tạo nguồn nhân lực khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
k) Các hoạt động khác liên quan đến khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Luật khí tượng thủy văn 2015
- Số hiệu: 90/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1247 đến số 1248
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 6. Phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 7. Truyền thông về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nội dung quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 10. Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 11. Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 12. Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của bộ, ngành, địa phương
- Điều 13. Quan trắc khí tượng thủy văn
- Điều 14. Thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn
- Điều 15. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn
- Điều 16. Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
- Điều 17. Điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn
- Điều 18. Quản lý chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 19. Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 20. Nội dung hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 21. Yêu cầu đối với dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 22. Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 23. Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 24. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 25. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 26. Truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn
- Điều 27. Sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 28. Quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 29. Nội dung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 30. Lưu trữ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 31. Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 32. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 33. Nội dung giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 34. Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 35. Đánh giá khí hậu quốc gia
- Điều 36. Kịch bản biến đổi khí hậu
- Điều 37. Lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Điều 38. Nội dung hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 39. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn, tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 41. Nguyên tắc tác động vào thời tiết
- Điều 42. Các trường hợp được tác động vào thời tiết
- Điều 43. Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết
- Điều 44. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện
- Điều 45. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 46. Nội dung hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 47. Cơ quan đầu mối hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 48. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài