Điều 52 Luật khí tượng thủy văn 2015
Điều 52. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Luật này và phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Luật khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý; hàng năm gửi báo cáo về hoạt động khí tượng thủy văn thuộc lĩnh vực bộ, ngành quản lý cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
2. Trách nhiệm của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, kịch bản biến đổi khí hậu trong phòng, chống thiên tai, xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn; xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng, quản lý, khai thác công trình phòng, chống thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu;
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ quốc phòng với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia; phối hợp quản lý, giám sát hoạt động tác động vào thời tiết;
c) Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ an ninh quốc gia với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia; phối hợp quản lý, giám sát hoạt động tác động vào thời tiết;
đ) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, kịch bản biến đổi khí hậu; ban hành quy định về sử dụng, trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng trong nước và quốc tế phục vụ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng đáp ứng yêu cầu quản lý dịch vụ đảm bảo hoạt động bay hàng không dân dụng; ban hành quy chuẩn kỹ thuật về cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không theo quy định của Luật này và pháp luật về hàng không dân dụng;
e) Bộ trưởng Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công thương khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, kịch bản biến đổi khí hậu trong xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công trình thủy điện và các công trình khác thuộc phạm vi quản lý;
g) Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, kịch bản biến đổi khí hậu trong quy hoạch, xây dựng đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung; ban hành quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng phù hợp với điều kiện khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu;
h) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu; phối hợp quản lý, giám sát các hoạt động tác động vào thời tiết;
i) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, đào tạo trong việc xây dựng, triển khai các chương trình, tài liệu giáo dục, đào tạo về vai trò, hoạt động khí tượng thủy văn;
k) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khác chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình thực hiện các quy định về khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, kịch bản biến đổi khí hậu, kết quả giám sát biến đổi khí hậu trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
Luật khí tượng thủy văn 2015
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 6. Phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 7. Truyền thông về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nội dung quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 10. Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 11. Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 12. Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của bộ, ngành, địa phương
- Điều 13. Quan trắc khí tượng thủy văn
- Điều 14. Thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn
- Điều 15. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn
- Điều 16. Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
- Điều 17. Điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn
- Điều 18. Quản lý chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 19. Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 20. Nội dung hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 21. Yêu cầu đối với dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 22. Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 23. Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 24. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 25. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 26. Truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn
- Điều 27. Sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 28. Quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 29. Nội dung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 30. Lưu trữ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 31. Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 32. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 33. Nội dung giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 34. Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 35. Đánh giá khí hậu quốc gia
- Điều 36. Kịch bản biến đổi khí hậu
- Điều 37. Lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Điều 38. Nội dung hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 39. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn, tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 41. Nguyên tắc tác động vào thời tiết
- Điều 42. Các trường hợp được tác động vào thời tiết
- Điều 43. Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết
- Điều 44. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện
- Điều 45. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 46. Nội dung hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 47. Cơ quan đầu mối hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 48. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài