Điều 24 Luật khí tượng thủy văn 2015
Điều 24. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia gồm các tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia:
a) Tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp dưới phải chịu sự quản lý về chuyên môn của tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trên;
b) Tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp dưới chi tiết hóa bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trên, ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn quản lý;
c) Các tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu để bảo đảm thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thống nhất, đầy đủ, kịp thời.
3. Trách nhiệm của hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia:
a) Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi toàn quốc;
b) Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên biển theo trách nhiệm thành viên của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO);
c) Tham gia hoạt động dự báo, cảnh báo, trao đổi thông tin, sản phẩm dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với cơ quan, tổ chức dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của các nước, khu vực và thế giới theo quy định của pháp luật;
d) Thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong nước và nước ngoài, của tổ chức quốc tế; chuyển phát thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của Việt Nam ra quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Cung cấp, hướng dẫn khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho các cơ quan, tổ chức quy định tại
e) Xây dựng các chương trình phát thanh, truyền hình, truyền tin để truyền tải chính xác, phổ biến kịp thời, đầy đủ thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đến cộng đồng theo quy định của Luật này và pháp luật về báo chí;
g) Tuân thủ, thường xuyên cập nhật quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn, quy định về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
h) Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
i) Lưu trữ thông tin, dữ liệu, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Luật khí tượng thủy văn 2015
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 6. Phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 7. Truyền thông về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nội dung quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 10. Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
- Điều 11. Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 12. Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của bộ, ngành, địa phương
- Điều 13. Quan trắc khí tượng thủy văn
- Điều 14. Thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn
- Điều 15. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn
- Điều 16. Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
- Điều 17. Điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn
- Điều 18. Quản lý chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 19. Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn
- Điều 20. Nội dung hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 21. Yêu cầu đối với dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 22. Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 23. Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 24. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 25. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 26. Truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn
- Điều 27. Sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 28. Quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Điều 29. Nội dung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 30. Lưu trữ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 31. Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia
- Điều 32. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Điều 33. Nội dung giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 34. Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu
- Điều 35. Đánh giá khí hậu quốc gia
- Điều 36. Kịch bản biến đổi khí hậu
- Điều 37. Lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Điều 38. Nội dung hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 39. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn, tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn
- Điều 41. Nguyên tắc tác động vào thời tiết
- Điều 42. Các trường hợp được tác động vào thời tiết
- Điều 43. Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết
- Điều 44. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện
- Điều 45. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 46. Nội dung hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 47. Cơ quan đầu mối hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
- Điều 48. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài