Điều 9 Luật Hộ tịch 2014
Điều 9. Phương thức yêu cầu và tiếp nhận yêu cầu đăng ký hộ tịch
1. Khi yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan đăng ký hộ tịch hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
2. Khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch, cá nhân xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
3. Đối với những việc đăng ký hộ tịch có quy định thời hạn giải quyết, thì người tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy tiếp nhận; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì phải hướng dẫn bằng văn bản để người đi đăng ký hộ tịch bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ bổ sung.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền thì người tiếp nhận hướng dẫn người đi đăng ký hộ tịch đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
Luật Hộ tịch 2014
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân
- Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch
- Điều 9. Phương thức yêu cầu và tiếp nhận yêu cầu đăng ký hộ tịch
- Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
- Điều 11. Lệ phí hộ tịch
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
- Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
- Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
- Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Điều 19. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 20. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 21. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 22. Đăng ký chấm dứt giám hộ
- Điều 23. Đăng ký thay đổi giám hộ
- Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
- Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 29. Thủ tục bổ sung hộ tịch
- Điều 30. Trách nhiệm thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch
- Điều 31. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử
- Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 39. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 40. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 41. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 42. Thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ
- Điều 45. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 46. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 47. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 48. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 49. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử
- Điều 50. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn
- Điều 53. Đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
- Điều 54. Công chức làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện
- Điều 55. Lập Sổ hộ tịch tại Bộ Ngoại giao
- Điều 56. Trách nhiệm báo cáo của Cơ quan đại diện
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 58. Sổ hộ tịch
- Điều 59. Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 60. Cập nhật, điều chỉnh thông tin hộ tịch cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 62. Cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch
- Điều 63. Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
- Điều 64. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 65. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 67. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã