Chương 7 Luật Hộ tịch 2014
Điều 75. Giá trị của Sổ hộ tịch được lập, giấy tờ hộ tịch được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực
1. Sổ hộ tịch được lưu trữ trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị làm căn cứ chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân, tra cứu, cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Giấy tờ hộ tịch đã cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng.
Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hồ sơ đăng ký hộ tịch được thụ lý trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của pháp luật về hộ tịch tại thời điểm tiếp nhận.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký lại khai sinh, khai tử, kết hôn đã được đăng ký trước ngày Luật này có hiệu lực.
3. Chính phủ chỉ đạo việc rà soát, bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong Luật; quy định thủ tục đăng ký khai sinh, kết hôn; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam; chế độ lập, quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch trong giai đoạn chuyển tiếp cho đến khi xây dựng xong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất trên toàn quốc theo quy định của Luật này.
1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật Hộ tịch 2014
- Số hiệu: 60/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1165 đến số 1166
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân
- Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch
- Điều 9. Phương thức yêu cầu và tiếp nhận yêu cầu đăng ký hộ tịch
- Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
- Điều 11. Lệ phí hộ tịch
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
- Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
- Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
- Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Điều 19. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 20. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 21. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 22. Đăng ký chấm dứt giám hộ
- Điều 23. Đăng ký thay đổi giám hộ
- Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
- Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 29. Thủ tục bổ sung hộ tịch
- Điều 30. Trách nhiệm thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch
- Điều 31. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử
- Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 39. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 40. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 41. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 42. Thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ
- Điều 45. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 46. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 47. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 48. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 49. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử
- Điều 50. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn
- Điều 53. Đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
- Điều 54. Công chức làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện
- Điều 55. Lập Sổ hộ tịch tại Bộ Ngoại giao
- Điều 56. Trách nhiệm báo cáo của Cơ quan đại diện
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 58. Sổ hộ tịch
- Điều 59. Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 60. Cập nhật, điều chỉnh thông tin hộ tịch cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 62. Cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch
- Điều 63. Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
- Điều 64. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 65. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 67. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã