Điều 12 Luật Hộ tịch 2014
Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm cá nhân thực hiện các hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; làm hoặc sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ của người khác để đăng ký hộ tịch;
b) Đe dọa, cưỡng ép, cản trở việc thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch;
c) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đăng ký hộ tịch;
d) Cam đoan, làm chứng sai sự thật để đăng ký hộ tịch;
đ) Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ hộ tịch hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch;
e) Đưa hối lộ, mua chuộc, hứa hẹn lợi ích vật chất, tinh thần để được đăng ký hộ tịch;
g) Lợi dụng việc đăng ký hộ tịch hoặc trốn tránh nghĩa vụ đăng ký hộ tịch nhằm động cơ vụ lợi, hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước hoặc trục lợi dưới bất kỳ hình thức nào;
h) Người có thẩm quyền quyết định đăng ký hộ tịch thực hiện việc đăng ký hộ tịch cho bản thân hoặc người thân thích theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình;
i) Truy cập trái phép, trộm cắp, phá hoại thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
2. Giấy tờ hộ tịch được cấp cho trường hợp đăng ký hộ tịch vi phạm quy định tại các điểm a, d, đ, g và h khoản 1 Điều này đều không có giá trị và phải thu hồi, hủy bỏ.
3. Cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cán bộ, công chức vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài bị xử lý như trên còn bị xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức.
Luật Hộ tịch 2014
- Số hiệu: 60/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1165 đến số 1166
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân
- Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch
- Điều 9. Phương thức yêu cầu và tiếp nhận yêu cầu đăng ký hộ tịch
- Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
- Điều 11. Lệ phí hộ tịch
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
- Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
- Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
- Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Điều 19. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 20. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 21. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 22. Đăng ký chấm dứt giám hộ
- Điều 23. Đăng ký thay đổi giám hộ
- Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
- Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 29. Thủ tục bổ sung hộ tịch
- Điều 30. Trách nhiệm thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch
- Điều 31. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử
- Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 39. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 40. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 41. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 42. Thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ
- Điều 45. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 46. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 47. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 48. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 49. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử
- Điều 50. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn
- Điều 53. Đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
- Điều 54. Công chức làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện
- Điều 55. Lập Sổ hộ tịch tại Bộ Ngoại giao
- Điều 56. Trách nhiệm báo cáo của Cơ quan đại diện
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 58. Sổ hộ tịch
- Điều 59. Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 60. Cập nhật, điều chỉnh thông tin hộ tịch cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 62. Cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch
- Điều 63. Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
- Điều 64. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 65. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 67. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã