Mục 5 Chương 2 Luật Hộ tịch 2014
Mục 5. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.
Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
Điều 29. Thủ tục bổ sung hộ tịch
1. Người yêu cầu bổ sung hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy yêu cầu bổ sung hộ tịch là đúng, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng trong Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp bổ sung hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
Luật Hộ tịch 2014
- Số hiệu: 60/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1165 đến số 1166
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
- Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân
- Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch
- Điều 9. Phương thức yêu cầu và tiếp nhận yêu cầu đăng ký hộ tịch
- Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
- Điều 11. Lệ phí hộ tịch
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh
- Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
- Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
- Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Điều 19. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 20. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 21. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 22. Đăng ký chấm dứt giám hộ
- Điều 23. Đăng ký thay đổi giám hộ
- Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
- Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 29. Thủ tục bổ sung hộ tịch
- Điều 30. Trách nhiệm thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch
- Điều 31. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử
- Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 39. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
- Điều 40. Thủ tục đăng ký giám hộ cử
- Điều 41. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 42. Thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ
- Điều 45. Phạm vi thay đổi hộ tịch
- Điều 46. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 47. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 48. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 49. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử
- Điều 50. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn
- Điều 53. Đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
- Điều 54. Công chức làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện
- Điều 55. Lập Sổ hộ tịch tại Bộ Ngoại giao
- Điều 56. Trách nhiệm báo cáo của Cơ quan đại diện
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 58. Sổ hộ tịch
- Điều 59. Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 60. Cập nhật, điều chỉnh thông tin hộ tịch cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Điều 62. Cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch
- Điều 63. Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
- Điều 64. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 65. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 67. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã