Điều 8 Luật Đấu thầu 2023
Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
1. Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật này;
b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh;
c) Nhà thầu có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu, trong đó bao gồm thông tin quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này.
2. Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật này;
b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật này. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Tổ chức, cá nhân cung cấp, đăng tải thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tính thống nhất giữa tài liệu đăng tải với tài liệu đã được phê duyệt.
4. Thông tin quy định tại các điểm a, d, g, h, i khoản 1 và các điểm a, d, đ, e khoản 2 Điều 7 của Luật này phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành hoặc hợp đồng có hiệu lực.
Luật Đấu thầu 2023
- Số hiệu: 22/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 869 đến số 870
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Đấu thầu, pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 7. Thông tin về đấu thầu
- Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 9. Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 10. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 11. Đấu thầu quốc tế
- Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu
- Điều 13. Đồng tiền dự thầu
- Điều 14. Bảo đảm dự thầu
- Điều 15. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 16. Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu
- Điều 17. Hủy thầu
- Điều 18. Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 19. Tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Điều 20. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 22. Đấu thầu hạn chế
- Điều 23. Chỉ định thầu
- Điều 24. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 25. Mua sắm trực tiếp
- Điều 26. Tự thực hiện
- Điều 27. Tham gia thực hiện của cộng đồng
- Điều 28. Đàm phán giá
- Điều 29. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 30. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 31. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
- Điều 32. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 33. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
- Điều 36. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 37. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 38. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 39. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án
- Điều 41. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm
- Điều 42. Đấu thầu trước
- Điều 43. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu
- Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu
- Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 49. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 50. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng
- Điều 51. Yêu cầu đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 53. Mua sắm tập trung
- Điều 54. Thỏa thuận khung
- Điều 55. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế
- Điều 56. Ưu đãi trong mua thuốc
- Điều 57. Lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
- Điều 59. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 60. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 61. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
- Điều 64. Loại hợp đồng
- Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu
- Điều 66. Điều kiện ký kết hợp đồng
- Điều 67. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 69. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
- Điều 70. Sửa đổi hợp đồng
- Điều 71. Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 72. Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 73. Nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
- Điều 77. Trách nhiệm của người có thẩm quyền
- Điều 78. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 80. Trách nhiệm của tổ chuyên gia
- Điều 81. Trách nhiệm của tổ thẩm định
- Điều 82. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 83. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu
- Điều 84. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu
- Điều 85. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu
- Điều 87. Xử lý vi phạm
- Điều 88. Xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu
- Điều 89. Giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu
- Điều 90. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 91. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu
- Điều 92. Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 93. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị
- Điều 94. Quyền khởi kiện và yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời