Điều 59 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
Điều 59. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận đăng ký hoặc phê duyệt trước khi Luật này có hiệu lực vẫn tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đã nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì áp dụng theo Luật này.
3. Tổ chức thực hiện dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này thì không phải đăng ký hoạt động lại; trường hợp tổ chức thực hiện dịch vụ khoa học và công nghệ chưa đáp ứng các điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này thì trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực phải tiến hành đăng ký hoạt động lại.
Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Đối tượng công nghệ được chuyển giao
- Điều 8. Quyền chuyển giao công nghệ
- Điều 9. Công nghệ được khuyến khích chuyển giao
- Điều 10. Công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Công nghệ cấm chuyển giao
- Điều 12. Hình thức chuyển giao công nghệ
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 14. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 15. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 16. Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ
- Điều 17. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
- Điều 18. Phương thức chuyển giao công nghệ
- Điều 19. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
- Điều 22. Giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
- Điều 23. Thủ tục cấp phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 25. Quyền, thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 26. Nghĩa vụ bảo mật trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 27. Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Dịch vụ giám định công nghệ
- Điều 33. Tiêu chuẩn giám định viên công nghệ
- Điều 34. Phát triển thị trường công nghệ
- Điều 35. Công nghệ khuyến khích chuyển giao cho vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 38. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 39. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 40. Chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 41. Thế chấp tài sản thuộc sở hữu nhà nước để thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 42. Phân chia thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 43. Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư
- Điều 44. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 45. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 46. Khuyến khích người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển giao công nghệ vào Việt Nam
- Điều 47. Khuyến khích phát triển tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 49. Công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ
- Điều 50. Thống kê chuyển giao công nghệ
- Điều 51. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 52. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 53. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 54. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp