Điều 21 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
1. Bên nhận công nghệ có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên giao công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
b) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;
c) Được thuê tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng các biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;
đ) Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật;
e) Hưởng ưu đãi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Bên nhận công nghệ có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên giao công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;
b) Giữ bí mật thông tin về công nghệ và các thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của đối tác đàm phán;
c) Làm thủ tục xin cấp phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Đối tượng công nghệ được chuyển giao
- Điều 8. Quyền chuyển giao công nghệ
- Điều 9. Công nghệ được khuyến khích chuyển giao
- Điều 10. Công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Công nghệ cấm chuyển giao
- Điều 12. Hình thức chuyển giao công nghệ
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 14. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 15. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 16. Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ
- Điều 17. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
- Điều 18. Phương thức chuyển giao công nghệ
- Điều 19. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
- Điều 22. Giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
- Điều 23. Thủ tục cấp phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 25. Quyền, thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 26. Nghĩa vụ bảo mật trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 27. Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Dịch vụ giám định công nghệ
- Điều 33. Tiêu chuẩn giám định viên công nghệ
- Điều 34. Phát triển thị trường công nghệ
- Điều 35. Công nghệ khuyến khích chuyển giao cho vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 38. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 39. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 40. Chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 41. Thế chấp tài sản thuộc sở hữu nhà nước để thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 42. Phân chia thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 43. Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư
- Điều 44. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 45. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 46. Khuyến khích người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển giao công nghệ vào Việt Nam
- Điều 47. Khuyến khích phát triển tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 49. Công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ
- Điều 50. Thống kê chuyển giao công nghệ
- Điều 51. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 52. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 53. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 54. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp