Điều 3 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bí quyết kỹ thuật là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ.
2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
3. Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
4. Công nghệ mới là công nghệ lần đầu tiên được tạo ra tại Việt Nam.
5. Công nghệ tiên tiến là công nghệ hàng đầu, có trình độ công nghệ cao hơn trình độ công nghệ cùng loại hiện có.
6. Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là nơi có điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cần thiết để ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ.
7. Chợ công nghệ, hội chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ là nơi trưng bày, giới thiệu, mua bán công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ khác về chuyển giao công nghệ.
8. Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
9. Chuyển giao công nghệ tại Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.
10. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.
11. Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài.
12. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.
13. Đánh giá công nghệ là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động kinh tế - xã hội, môi trường của công nghệ.
14. Định giá công nghệ là hoạt động xác định giá của công nghệ.
15. Giám định công nghệ là hoạt động kiểm tra, xác định các chỉ tiêu của công nghệ đã được chuyển giao so với các chỉ tiêu của công nghệ được quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.
16. Hoạt động chuyển giao công nghệ bao gồm chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ.
17. Môi giới chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ bên có công nghệ, bên cần công nghệ trong việc tìm kiếm đối tác ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.
18. Tư vấn chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ các bên trong việc lựa chọn công nghệ, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.
19. Ươm tạo công nghệ là hoạt động hỗ trợ nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ có triển vọng ứng dụng thực tiễn và thương mại hoá từ ý tưởng công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
20. Ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ, huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịch vụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra.
21. Xúc tiến chuyển giao công nghệ là hoạt động thúc đẩy, tạo và tìm kiếm cơ hội chuyển giao công nghệ; cung ứng dịch vụ quảng cáo, trưng bày, giới thiệu công nghệ; tổ chức chợ, hội chợ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ.
Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Đối tượng công nghệ được chuyển giao
- Điều 8. Quyền chuyển giao công nghệ
- Điều 9. Công nghệ được khuyến khích chuyển giao
- Điều 10. Công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Công nghệ cấm chuyển giao
- Điều 12. Hình thức chuyển giao công nghệ
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 14. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 15. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 16. Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ
- Điều 17. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
- Điều 18. Phương thức chuyển giao công nghệ
- Điều 19. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
- Điều 22. Giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
- Điều 23. Thủ tục cấp phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 25. Quyền, thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 26. Nghĩa vụ bảo mật trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 27. Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Dịch vụ giám định công nghệ
- Điều 33. Tiêu chuẩn giám định viên công nghệ
- Điều 34. Phát triển thị trường công nghệ
- Điều 35. Công nghệ khuyến khích chuyển giao cho vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 38. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 39. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 40. Chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 41. Thế chấp tài sản thuộc sở hữu nhà nước để thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 42. Phân chia thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 43. Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư
- Điều 44. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 45. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 46. Khuyến khích người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển giao công nghệ vào Việt Nam
- Điều 47. Khuyến khích phát triển tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 49. Công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ
- Điều 50. Thống kê chuyển giao công nghệ
- Điều 51. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 52. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 53. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 54. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp