Điều 44 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
Điều 44. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
1. Miễn thuế thu nhập cho tổ chức, cá nhân góp vốn bằng Bằng sáng chế, công nghệ.
2. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ, đổi mới công nghệ, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách báo khoa học.
3. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ không chịu thuế giá trị gia tăng.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm trong bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong bảy năm tiếp theo.
5. Doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ có tiếp nhận công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao được miễn thuế thu nhập trong bốn năm với điều kiện tổng giá trị miễn thuế không vượt quá 50% tổng kinh phí đầu tư cho đổi mới công nghệ.
6. Doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi thực hiện dự án đầu tư có tiếp nhận công nghệ được hưởng ưu đãi như sau:
a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bốn năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo với điều kiện tổng giá trị miễn thuế không vượt quá tổng kinh phí đầu tư cho đổi mới công nghệ;
b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá phục vụ việc thay thế, đổi mới công nghệ và nguyên liệu, vật tư, linh kiện dùng để sản xuất trong thời hạn năm năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất theo công nghệ mới.
7. Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao vào vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được giảm 50% thuế thu nhập đối với thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ, cung cấp giống cây trồng, giống vật nuôi.
8. Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ được miễn thuế thu nhập trong bốn năm, được giảm 50% thuế thu nhập phải nộp trong chín năm tiếp theo và được miễn thuế sử dụng đất.
Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Đối tượng công nghệ được chuyển giao
- Điều 8. Quyền chuyển giao công nghệ
- Điều 9. Công nghệ được khuyến khích chuyển giao
- Điều 10. Công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Công nghệ cấm chuyển giao
- Điều 12. Hình thức chuyển giao công nghệ
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 14. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 15. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 16. Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ
- Điều 17. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
- Điều 18. Phương thức chuyển giao công nghệ
- Điều 19. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
- Điều 22. Giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
- Điều 23. Thủ tục cấp phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 25. Quyền, thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 26. Nghĩa vụ bảo mật trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 27. Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Dịch vụ giám định công nghệ
- Điều 33. Tiêu chuẩn giám định viên công nghệ
- Điều 34. Phát triển thị trường công nghệ
- Điều 35. Công nghệ khuyến khích chuyển giao cho vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 38. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 39. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 40. Chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 41. Thế chấp tài sản thuộc sở hữu nhà nước để thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 42. Phân chia thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước
- Điều 43. Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư
- Điều 44. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 45. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 46. Khuyến khích người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển giao công nghệ vào Việt Nam
- Điều 47. Khuyến khích phát triển tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 49. Công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ
- Điều 50. Thống kê chuyển giao công nghệ
- Điều 51. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 52. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 53. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 54. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp