Điều 41 Luật Chứng khoán 2019
Điều 41. Nội dung quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
1. Cổ đông công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Được đối xử bình đẳng;
b) Được tiếp cận đầy đủ thông tin định kỳ và thông tin bất thường do công ty công bố theo quy định của pháp luật;
c) Được bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình; đề nghị đình chỉ, hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
d) Cổ đông lớn không được lợi dụng ưu thế của mình gây ảnh hưởng đến các quyền, lợi ích của công ty, của các cổ đông khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; có nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
đ) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Việc triệu tập, tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông tuân thủ các quy định sau đây:
a) Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục về triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty; bố trí địa điểm, thời gian hợp lý để các cổ đông tham dự họp Đại hội đồng cổ đông;
b) Công ty đại chúng quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty việc áp dụng công nghệ thông tin hiện đại để cổ đông có thể tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
c) Công ty đại chúng phải mời đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm của công ty dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu;
d) Tuân thủ các quy định khác của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Thành phần, cơ cấu, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị bảo đảm tuân thủ các quy định sau đây:
a) Cơ cấu Hội đồng quản trị của công ty đại chúng bảo đảm sự cân đối giữa các thành viên Hội đồng quản trị điều hành và không điều hành, số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập để bảo đảm tính độc lập của Hội đồng quản trị;
b) Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động của công ty; bảo đảm hoạt động của công ty tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quy định nội bộ của công ty; xây dựng Quy chế nội bộ về quản trị công ty trình Đại hội đồng cổ đông thông qua; bổ nhiệm người phụ trách quản trị công ty và có các trách nhiệm, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty;
c) Hội đồng quản trị phải tổ chức họp ít nhất mỗi quý 01 lần theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Việc tổ chức họp Hội đồng quản trị, chương trình họp và các tài liệu liên quan được thông báo trước cho các thành viên Hội đồng quản trị theo thời hạn quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
4. Việc đề cử, ứng cử thành viên Hội đồng quản trị tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và các quy định sau đây:
a) Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Hội đồng quản trị, công ty đại chúng phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên tối thiểu là 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ phiếu;
b) Trường hợp số lượng ứng cử viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty.
5. Thành viên Hội đồng quản trị có các quyền và trách nhiệm sau đây:
a) Được cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty;
b) Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích cao nhất của cổ đông và của công ty;
c) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị và có ý kiến về các vấn đề được đưa ra thảo luận;
d) Báo cáo kịp thời, đầy đủ với Hội đồng quản trị các khoản thù lao nhận được từ các công ty con, công ty liên kết và các tổ chức khác;
đ) Báo cáo, công bố thông tin khi thực hiện giao dịch cổ phiếu của công ty theo quy định của pháp luật;
e) Quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
6. Công ty đại chúng tuân thủ quy định về ngăn ngừa xung đột lợi ích và công bố thông tin minh bạch sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác của công ty đại chúng có trách nhiệm công khai các lợi ích liên quan, không được sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
b) Công ty đại chúng có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác của công ty, cổ đông và những người có liên quan can thiệp vào hoạt động của công ty, gây tổn hại cho lợi ích của công ty; tuân thủ các quy định về giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty;
c) Công ty đại chúng có nghĩa vụ báo cáo, công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin định kỳ, thông tin bất thường về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, tình hình quản trị công ty cho cổ đông, công chúng và các thông tin khác nếu thông tin đó có khả năng ảnh hưởng đến giá chứng khoán, quyết định của cổ đông và nhà đầu tư;
d) Các thông tin phải công bố và phương thức công bố thông tin được thực hiện theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và Quy chế về công bố thông tin của công ty.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Chứng khoán 2019
- Số hiệu: 54/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 999 đến số 1000
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 6. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
- Điều 7. Biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán
- Điều 8. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 9. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 10. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán
- Điều 11. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 13. Mệnh giá chứng khoán
- Điều 14. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 15. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 16. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 17. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 19. Bản cáo bạch
- Điều 20. Báo cáo tài chính
- Điều 21. Tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
- Điều 22. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 24. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 25. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 26. Phân phối chứng khoán
- Điều 27. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 28. Hủy bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 29. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
- Điều 30. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng
- Điều 31. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 32. Công ty đại chúng
- Điều 33. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
- Điều 35. Chào mua công khai
- Điều 36. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
- Điều 37. Báo cáo mua lại cổ phiếu, công bố thông tin và thực hiện việc mua lại cổ phiếu
- Điều 38. Hủy tư cách công ty đại chúng
- Điều 39. Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng
- Điều 40. Nguyên tắc quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
- Điều 41. Nội dung quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
- Điều 42. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 43. Thành lập và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 44. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 45. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 47. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 48. Niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
- Điều 49. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 50. Giao dịch chứng khoán
- Điều 51. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Điều 52. Thành lập và hoạt động của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 53. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 54. Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 56. Thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 57. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 58. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 59. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 60. Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 61. Đăng ký chứng khoán
- Điều 62. Lưu ký chứng khoán
- Điều 63. Bừ trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 64. Xác lập, chuyển quyền sở hữu và quyền khác đối với chứng khoán
- Điều 65. Bảo vệ tài sản của khách hàng
- Điều 66. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 67. Quỹ bù trừ
- Điều 68. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 69. Ngân hàng thanh toán
- Điều 70. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 71. Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
- Điều 72. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
- Điều 73. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 74. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
- Điều 75. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 76. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
- Điều 80. Điều lệ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 81. Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 82. Tên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 83. Công bố thông tin hoạt động
- Điều 84. Ngày chính thức hoạt động
- Điều 85. Duy trì các điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 86. Hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 87. Những hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 88. Quản lý tài sản của khách hàng
- Điều 89. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 90. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 91. Hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 92. An toàn tài chính
- Điều 93. Tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 94. Đình chỉ hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 95. Thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 96. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 99. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 100. Thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 101. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 102. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 103. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 104. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 105. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 106. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 107. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 108. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
- Điều 109. Ban đại diện quỹ đại chúng
- Điều 110. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
- Điều 111. Quỹ mở
- Điều 112. Quỹ đóng
- Điều 113. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 118. Đối tượng công bố thông tin
- Điều 119. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 120. Công bố thông tin của công ty đại chúng
- Điều 121. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
- Điều 122. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 123. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 124. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
- Điều 125. Công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 126. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 127. Công bố thông tin của cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
- Điều 128. Công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
- Điều 129. Thanh tra chứng khoán
- Điều 130. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 131. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 132. Xử lý vi phạm
- Điều 133. Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại