Chương 8 Luật Chứng khoán 2019
Điều 118. Đối tượng công bố thông tin
1. Các đối tượng công bố thông tin bao gồm:
a) Công ty đại chúng;
b) Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng;
c) Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;
d) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;
đ) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
e) Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;
g) Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
h) Người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại
i) Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;
k) Đối tượng khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc công bố thông tin của từng đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với công ty đại chúng là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, việc công bố thông tin thực hiện theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với mục tiêu bảo đảm an toàn hệ thống tổ chức tín dụng.
Điều 119. Nguyên tắc công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác, kịp thời.
2. Đối tượng công bố thông tin phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin công bố. Trường hợp có thay đổi nội dung thông tin đã công bố, đối tượng công bố thông tin phải công bố kịp thời, đầy đủ nội dung thay đổi và lý do thay đổi so với thông tin đã công bố trước đó.
3. Đối tượng quy định tại
4. Việc công bố thông tin của tổ chức phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Việc công bố thông tin của cá nhân do cá nhân tự thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện.
5. Đối tượng công bố thông tin có trách nhiệm bảo quản, lưu giữ thông tin đã công bố, báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 120. Công bố thông tin của công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về một hoặc một số nội dung sau đây:
a) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo tài chính 06 tháng đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý;
b) Báo cáo thường niên;
c) Báo cáo tình hình quản trị công ty;
d) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên;
đ) Thông tin khác theo quy định của pháp luật.
2. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phát hiện có dấu hiệu gian lận, vi phạm pháp luật liên quan đến tài khoản thanh toán; tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa trong các trường hợp quy định tại điểm này;
b) Tạm ngừng kinh doanh; thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung hoặc bị đình chỉ, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;
c) Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông bất thường theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định mua lại cổ phiếu của công ty; ngày thực hiện quyền mua cổ phần của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phần hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán, phát hành chứng khoán;
đ) Quyết định về việc tổ chức lại doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp; chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; thành lập, giải thể công ty con, công ty liên kết, giao dịch dẫn đến một công ty trở thành hoặc không còn là công ty con, công ty liên kết; thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện;
e) Quyết định thay đổi kỳ kế toán, chính sách kế toán áp dụng; kết quả điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính; ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần của tổ chức kiểm toán đối với báo cáo tài chính; việc lựa chọn hoặc thay đổi công ty kiểm toán;
g) Thay đổi, bổ nhiệm mới người nội bộ;
h) Quyết định mua, bán tài sản hoặc thực hiện các giao dịch có giá trị lớn hơn 15% tổng tài sản của công ty căn cứ vào báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính 06 tháng gần nhất được soát xét;
i) Có quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật liên quan đến hoạt động của công ty; thông báo của Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;
k) Có quyết định khởi tố đối với công ty, người nội bộ của công ty;
l) Được chấp thuận hoặc bị hủy bỏ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài;
m) Sự kiện khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
b) Có thông tin liên quan đến công ty ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó.
Điều 121. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
1. Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải công bố thông tin định kỳ các nội dung sau đây:
a) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
b) Báo cáo thường niên;
c) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên đối với tổ chức phát hành là công ty cổ phần;
d) Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán đã được kiểm toán;
đ) Thông tin khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải công bố thông tin bất thường khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại
3. Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại
Điều 122. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
1. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là công ty đại chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
2. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện công bố thông tin như sau:
a) Công bố định kỳ báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và báo cáo thường niên;
b) Công bố thông tin bất thường theo quy định tại
c) Công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố thông tin định kỳ các nội dung sau đây:
a) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo tài chính 06 tháng đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý;
b) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30 tháng 6 đã được soát xét và tại ngày 31 tháng 12 đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
c) Báo cáo thường niên;
d) Báo cáo tình hình quản trị công ty;
đ) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty cổ phần;
e) Thông tin khác theo quy định của pháp luật.
2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố thông tin bất thường theo quy định tại
a) Có quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với công ty, chi nhánh, người hành nghề chứng khoán của công ty, chi nhánh; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thời hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
b) Có quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đặt công ty vào diện cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc đưa ra khỏi diện cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt; đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động;
c) Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc thành lập, đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện ở trong nước hoặc nước ngoài, việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
4. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con khi có thông tin liên quan đến công ty, chi nhánh ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
Điều 124. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán công bố thông tin định kỳ về các nội dung sau đây của quỹ đại chúng:
a) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo tài chính 06 tháng đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý;
b) Báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng;
c) Báo cáo hoạt động đầu tư;
d) Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Thông qua quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
b) Quyết định thay đổi vốn điều lệ của quỹ đóng;
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng ra công chúng;
d) Bị đình chỉ, hủy bỏ đợt chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng; quỹ đại chúng chào bán không thành công;
đ) Sửa đổi Điều lệ, Bản cáo bạch;
e) Thay đổi, bổ nhiệm mới người nội bộ của quỹ đại chúng; có quyết định khởi tố người nội bộ của quỹ đại chúng;
g) Quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, thay đổi thời hạn hoạt động, thanh lý tài sản của quỹ đại chúng;
h) Sự kiện khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán công bố thông tin về quỹ đại chúng theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Có thông tin liên quan ảnh hưởng đến việc chào bán, giá chứng chỉ quỹ đại chúng;
b) Có thay đổi bất thường về giá, khối lượng giao dịch chứng chỉ quỹ đại chúng.
Điều 125. Công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán công bố thông tin định kỳ các nội dung sau đây về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Các nội dung quy định tại các
b) Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên.
2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán công bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Bị đình chỉ, hủy bỏ đợt chào bán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Tạm ngừng giao dịch cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Sự kiện quy định tại các
3. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con theo quy định tại
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con phải công bố các thông tin sau đây:
a) Thông tin về tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con;
b) Thông tin về tổ chức có chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch; thông tin về thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con;
c) Thông tin về giao dịch chứng khoán;
d) Thông tin khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải công bố các thông tin sau đây:
a) Thông tin về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Thông tin liên quan đến hoạt động quản lý, giám sát thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Thông tin về hoạt động đăng ký, lưu ký chứng khoán;
d) Thông tin khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan phải công bố thông tin khi trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
2. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan là cổ đông lớn phải công bố thông tin khi có thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu qua các ngưỡng 1% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
3. Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu có quyền biểu quyết phát sinh do công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình hoặc phát hành thêm cổ phiếu;
b) Quỹ hoán đổi danh mục thực hiện giao dịch hoán đổi;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Nhà đầu tư, nhóm người có liên quan, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan phải công bố thông tin khi sở hữu từ 5% trở lên hoặc không còn sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
5. Nhà đầu tư, nhóm người có liên quan, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan nắm giữ từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng phải công bố thông tin khi có thay đổi tỷ lệ sở hữu qua các ngưỡng 1% chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
Điều 128. Công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
1. Người nội bộ của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng và người có liên quan của các đối tượng này phải công bố thông tin trước và sau giao dịch hoặc khi có thay đổi sở hữu đối với cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp quỹ hoán đổi danh mục thực hiện giao dịch hoán đổi hoặc giá trị chứng khoán giao dịch chưa đạt giá trị tối thiểu phải công bố thông tin và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Luật Chứng khoán 2019
- Số hiệu: 54/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 999 đến số 1000
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 6. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
- Điều 7. Biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán
- Điều 8. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 9. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 10. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán
- Điều 11. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 13. Mệnh giá chứng khoán
- Điều 14. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 15. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 16. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 17. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 19. Bản cáo bạch
- Điều 20. Báo cáo tài chính
- Điều 21. Tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
- Điều 22. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 24. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 25. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 26. Phân phối chứng khoán
- Điều 27. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 28. Hủy bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 29. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
- Điều 30. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng
- Điều 31. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 32. Công ty đại chúng
- Điều 33. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
- Điều 35. Chào mua công khai
- Điều 36. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
- Điều 37. Báo cáo mua lại cổ phiếu, công bố thông tin và thực hiện việc mua lại cổ phiếu
- Điều 38. Hủy tư cách công ty đại chúng
- Điều 39. Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng
- Điều 40. Nguyên tắc quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
- Điều 41. Nội dung quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
- Điều 42. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 43. Thành lập và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 44. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 45. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 47. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 48. Niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
- Điều 49. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 50. Giao dịch chứng khoán
- Điều 51. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Điều 52. Thành lập và hoạt động của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 53. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 54. Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 56. Thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 57. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 58. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 59. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 60. Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 61. Đăng ký chứng khoán
- Điều 62. Lưu ký chứng khoán
- Điều 63. Bừ trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 64. Xác lập, chuyển quyền sở hữu và quyền khác đối với chứng khoán
- Điều 65. Bảo vệ tài sản của khách hàng
- Điều 66. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 67. Quỹ bù trừ
- Điều 68. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 69. Ngân hàng thanh toán
- Điều 70. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 71. Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
- Điều 72. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
- Điều 73. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 74. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
- Điều 75. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 76. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
- Điều 80. Điều lệ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 81. Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 82. Tên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 83. Công bố thông tin hoạt động
- Điều 84. Ngày chính thức hoạt động
- Điều 85. Duy trì các điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 86. Hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 87. Những hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 88. Quản lý tài sản của khách hàng
- Điều 89. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 90. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 91. Hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 92. An toàn tài chính
- Điều 93. Tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 94. Đình chỉ hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 95. Thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 96. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 99. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 100. Thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 101. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 102. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 103. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 104. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 105. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 106. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 107. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 108. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
- Điều 109. Ban đại diện quỹ đại chúng
- Điều 110. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
- Điều 111. Quỹ mở
- Điều 112. Quỹ đóng
- Điều 113. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 118. Đối tượng công bố thông tin
- Điều 119. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 120. Công bố thông tin của công ty đại chúng
- Điều 121. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
- Điều 122. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 123. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 124. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
- Điều 125. Công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 126. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 127. Công bố thông tin của cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
- Điều 128. Công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
- Điều 129. Thanh tra chứng khoán
- Điều 130. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 131. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 132. Xử lý vi phạm
- Điều 133. Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại