Mục 1 Chương 7 Luật Chứng khoán 2019
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 99. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
1. Quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm quỹ đại chúng và quỹ thành viên.
Điều 100. Thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
1. Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định tại
2. Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định tại
4. Hoạt động của các loại hình quỹ quy định tại
Điều 101. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
1. Nhà đầu tư có các quyền sau đây:
a) Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán tương ứng với tỷ lệ vốn góp;
b) Hưởng các lợi ích và tài sản được chia hợp pháp từ việc thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mua lại chứng chỉ quỹ mở;
d) Khởi kiện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát hoặc tổ chức liên quan nếu tổ chức này vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
đ) Thực hiện quyền của mình thông qua Đại hội nhà đầu tư;
e) Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
g) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Nhà đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
b) Thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ;
c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 102. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
1. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm tất cả các nhà đầu tư, là cơ quan quyết định cao nhất của quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán;
b) Quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, phương án phân phối lợi nhuận và mục tiêu đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán; quyết định thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; thay đổi mức phí trả cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát;
d) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
đ) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ đầu tư chứng khoán; thay đổi vốn điều lệ, thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán;
e) Yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát xuất trình sổ sách hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán;
g) Thông qua các báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hằng năm của quỹ đầu tư chứng khoán; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm của quỹ đầu tư chứng khoán, tổ chức định giá độc lập (nếu có);
h) Xử lý vi phạm của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán gây tổn thất cho quỹ đầu tư chứng khoán;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
3. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán được triệu tập hằng năm hoặc bất thường.
Điều 103. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
1. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán dự thảo và được Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán thông qua.
2. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát;
b) Ngày thành lập quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Mục tiêu hoạt động; lĩnh vực đầu tư; thời hạn hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán;
d) Vốn góp và quy định về thay đổi vốn điều lệ của quỹ đầu tư chứng khoán;
đ) Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; các trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; quy định về việc ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ký hợp đồng giám sát với ngân hàng giám sát;
e) Quy định về Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán, Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán;
g) Các hạn chế đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán;
h) Quy định về việc đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ và lưu giữ sổ đăng ký nhà đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán;
i) Quy định về việc lựa chọn ngân hàng giám sát; lựa chọn và thay đổi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
k) Quy định về chuyển nhượng, phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ mở; quy định về việc niêm yết chứng chỉ quỹ đóng;
l) Các loại chi phí và thu nhập của quỹ đầu tư chứng khoán; mức phí, thưởng đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; các trường hợp và phương pháp phân chia thu nhập của quỹ đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư;
m) Phương thức xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán, giá trị tài sản ròng của mỗi chứng chỉ quỹ;
n) Quy định về giải quyết xung đột lợi ích;
o) Quy định về chế độ báo cáo;
p) Quy định về giải thể quỹ đầu tư chứng khoán;
q) Cam kết của ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc thực hiện nghĩa vụ với quỹ đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư và tuân thủ Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
r) Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mẫu Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 104. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
1. Quỹ đầu tư chứng khoán giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
b) Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ đầu tư chứng khoán trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc bị giải thể, phá sản mà Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán không xác lập được công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày phát sinh sự kiện;
d) Ngân hàng giám sát bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, bị giải thể, phá sản hoặc hợp đồng giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bị chấm dứt mà công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không xác lập được ngân hàng giám sát thay thế trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày phát sinh sự kiện;
đ) Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán xuống dưới 10 tỷ đồng liên tục trong 06 tháng;
e) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Trong thời hạn 03 tháng trước ngày tiến hành giải thể theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quỹ đầu tư chứng khoán thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 1 Điều này, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán phải triệu tập Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán để thông qua phương án giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.
3. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý tài sản quỹ và phân chia tài sản quỹ cho nhà đầu tư theo phương án được Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán thông qua.
4. Tiền thu được từ thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng khoán và các tài sản còn lại sau khi trừ chi phí giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
b) Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát, các khoản phải trả khác;
c) Phần còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong quỹ đầu tư chứng khoán.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc giải thể quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 105. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán
Quỹ đầu tư chứng khoán được hợp nhất, sáp nhập với một quỹ khác cùng loại hình theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán. Quỹ thành viên hình thành sau hợp nhất, sáp nhập có số thành viên không vượt quá 99 thành viên.
Điều 106. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
1. Việc xác định giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện và được ngân hàng giám sát xác nhận; việc xác nhận giá trị tài sản ròng đối với quỹ thành viên do ngân hàng giám sát hoặc ngân hàng lưu ký thực hiện.
2. Việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Đối với chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch, giá của các chứng khoán được xác định là giá đóng cửa hoặc giá trung bình của ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá;
b) Đối với các tài sản là chứng khoán quy định tại điểm a khoản này nhưng không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá hoặc không phải là chứng khoán quy định tại điểm a khoản này, việc xác định giá trị tài sản phải dựa trên quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản được nêu rõ trong Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán. Quy trình và phương pháp định giá phải được ngân hàng giám sát xác nhận và Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán, Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán phê chuẩn. Các bên tham gia định giá tài sản phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát hoặc ngân hàng lưu ký;
c) Các tài sản bằng tiền bao gồm cổ tức, trái tức, tiền lãi được tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán tại thời điểm xác định.
3. Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán phải được công bố công khai định kỳ theo quy định tại
Điều 107. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước định kỳ và bất thường về danh mục đầu tư, hoạt động đầu tư, tình hình tài chính của quỹ đầu tư chứng khoán.
Luật Chứng khoán 2019
- Số hiệu: 54/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 999 đến số 1000
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 6. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
- Điều 7. Biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán
- Điều 8. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 9. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 10. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán
- Điều 11. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 13. Mệnh giá chứng khoán
- Điều 14. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 15. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 16. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 17. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 19. Bản cáo bạch
- Điều 20. Báo cáo tài chính
- Điều 21. Tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
- Điều 22. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 24. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 25. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 26. Phân phối chứng khoán
- Điều 27. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 28. Hủy bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 29. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
- Điều 30. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng
- Điều 31. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 32. Công ty đại chúng
- Điều 33. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
- Điều 35. Chào mua công khai
- Điều 36. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
- Điều 37. Báo cáo mua lại cổ phiếu, công bố thông tin và thực hiện việc mua lại cổ phiếu
- Điều 38. Hủy tư cách công ty đại chúng
- Điều 39. Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng
- Điều 40. Nguyên tắc quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
- Điều 41. Nội dung quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
- Điều 42. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 43. Thành lập và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 44. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 45. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 47. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
- Điều 48. Niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
- Điều 49. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 50. Giao dịch chứng khoán
- Điều 51. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Điều 52. Thành lập và hoạt động của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 53. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 54. Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 56. Thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 57. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 58. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 59. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 60. Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 61. Đăng ký chứng khoán
- Điều 62. Lưu ký chứng khoán
- Điều 63. Bừ trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 64. Xác lập, chuyển quyền sở hữu và quyền khác đối với chứng khoán
- Điều 65. Bảo vệ tài sản của khách hàng
- Điều 66. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 67. Quỹ bù trừ
- Điều 68. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 69. Ngân hàng thanh toán
- Điều 70. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 71. Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
- Điều 72. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
- Điều 73. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 74. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
- Điều 75. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 76. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
- Điều 80. Điều lệ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 81. Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 82. Tên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 83. Công bố thông tin hoạt động
- Điều 84. Ngày chính thức hoạt động
- Điều 85. Duy trì các điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 86. Hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 87. Những hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 88. Quản lý tài sản của khách hàng
- Điều 89. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 90. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 91. Hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 92. An toàn tài chính
- Điều 93. Tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 94. Đình chỉ hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 95. Thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 96. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 99. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 100. Thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 101. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 102. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 103. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 104. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 105. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 106. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 107. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 108. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
- Điều 109. Ban đại diện quỹ đại chúng
- Điều 110. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
- Điều 111. Quỹ mở
- Điều 112. Quỹ đóng
- Điều 113. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 118. Đối tượng công bố thông tin
- Điều 119. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 120. Công bố thông tin của công ty đại chúng
- Điều 121. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
- Điều 122. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 123. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 124. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
- Điều 125. Công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 126. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 127. Công bố thông tin của cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
- Điều 128. Công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
- Điều 129. Thanh tra chứng khoán
- Điều 130. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 131. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 132. Xử lý vi phạm
- Điều 133. Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại