Điều 12 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
Điều 12. Nghĩa vụ của người nhập khẩu
1. Tuân thủ các điều kiện bảo đảm chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
2. Chịu trách nhiệm về chất lượng và ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa do mình nhập khẩu.
3. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Tổ chức và kiểm soát quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản để duy trì chất lượng hàng hóa.
5. Thông báo điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản hàng hóa theo quy định của pháp luật.
6. Cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của hàng hóa và cách phòng ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng.
7. Cung cấp thông tin về việc bảo hành và thực hiện việc bảo hành hàng hóa cho người bán hàng, người sử dụng.
8. Sửa chữa, hoàn lại hoặc đổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật bị người bán hàng trả lại.
9. Kịp thời ngừng nhập khẩu, thông báo cho các bên liên quan và có biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện hàng hóa gây mất an toàn hoặc hàng hóa không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
10. Tái xuất hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
11. Tiêu hủy hàng hóa nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng nhưng không tái xuất được; chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu huỷ hàng hóa và chịu trách nhiệm về hậu quả của việc tiêu huỷ hàng hóa theo quy định của pháp luật.
12. Thu hồi, xử lý hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
13. Bồi thường thiệt hại theo quy định tại Mục 2 Chương V của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
14. Tuân thủ các quy định, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
15. Trả chi phí, lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điều 37; chi phí lấy mẫu, thử nghiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 41; chi phí lấy mẫu, thử nghiệm, giám định theo quy định tại
Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 6. Chính sách của nhà nước về hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 7. Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Quyền của người sản xuất
- Điều 10. Nghĩa vụ của người sản xuất
- Điều 11. Quyền của người nhập khẩu
- Điều 12. Nghĩa vụ của người nhập khẩu
- Điều 13. Quyền của người xuất khẩu
- Điều 14. Nghĩa vụ của người xuất khẩu
- Điều 15. Quyền của người bán hàng
- Điều 16. Nghĩa vụ của người bán hàng
- Điều 19. Quyền của tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 20. Nghĩa vụ của tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nghề nghiệp
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 23. Công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Điều 24. Công bố sự phù hợp
- Điều 25. Đánh giá sự phù hợp
- Điều 26. Thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp
- Điều 27. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 28. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm trong sản xuất trước khi đưa ra thị trường
- Điều 29. Kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
- Điều 30. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
- Điều 31. Chi phí thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy
- Điều 32. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa xuất khẩu
- Điều 33. Biện pháp xử lý hàng hóa xuất khẩu không bảo đảm điều kiện xuất khẩu
- Điều 34. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Điều 35. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Điều 36. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Điều 37. Chi phí, lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Điều 38. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Điều 39. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Điều 40. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Điều 41. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng và giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 42. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình sử dụng
- Điều 43. Xử lý kết quả kiểm định
- Điều 44. Lệ phí kiểm định hàng hóa trong quá trình sử dụng
- Điều 45. Phân công trách nhiệm của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 46. Quyền hạn của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 47. Nhiệm vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 48. Đoàn kiểm tra
- Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của đoàn kiểm tra
- Điều 50. Kiểm soát viên chất lượng
- Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm soát viên chất lượng
- Điều 52. Thanh tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 53. Nhiệm vụ và đối tượng thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 54. Tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 55. Hình thức giải quyết tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 56. Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 57. Kiểm tra, thử nghiệm, giám định để giải quyết tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 58. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm hoặc giám định trong giải quyết tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 59. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
- Điều 60. Các thiệt hại phải bồi thường do hàng hóa không bảo đảm chất lượng
- Điều 61. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 62. Các trường hợp không phải bồi thường thiệt hại
- Điều 63. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của tổ chức đánh giá sự phù hợp khi cung cấp kết quả sai
- Điều 64. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 65. Giải quyết khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa