Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Điều 123. Quy định chuyển tiếp
1. Các quy định của Luật này được áp dụng đối với người đã tham gia bảo hiểm xã hội từ trước ngày Luật này có hiệu lực.
2. Người đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 1994, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tiền tuất hằng tháng, trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc, người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp hiện đang hưởng trợ cấp hằng tháng và người bị đình chỉ hưởng bảo hiểm xã hội do vi phạm pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo các quy định trước đây và được điều chỉnh mức hưởng.
3. Người lao động đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp khu vực thì ngoài lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất thì được giải quyết hưởng trợ cấp khu vực một lần; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đang hưởng phụ cấp khu vực hằng tháng tại nơi thường trú có phụ cấp khu vực thì được tiếp tục hưởng.
4. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc với hai chế độ hưu trí và tử tuất; người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành đang hưởng chế độ ốm đau trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
5. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng trước ngày Luật này có hiệu lực thì khi chết được áp dụng chế độ tử tuất quy định tại Luật này.
6. Người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nếu đủ điều kiện hưởng nhưng chưa được giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên thì thời gian đó được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Việc tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo các văn bản quy định trước đây về tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân, và công an nhân dân.
7. Hằng năm, Nhà nước chuyển từ ngân sách một khoản kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội để bảo đảm trả đủ lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995; đóng bảo hiểm xã hội cho thời gian làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 đối với người quy định tại khoản 6 Điều này.
8. Người lao động đủ điều kiện và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì vẫn thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11.
9. Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Số hiệu: 58/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: 29/12/2014
- Số công báo: Từ số 1163 đến số 1164
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 9. Hiện đại hóa quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 10. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội
- Điều 11. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bảo hiểm xã hội
- Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm xã hội
- Điều 13. Thanh tra bảo hiểm xã hội
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 16. Chế độ báo cáo, kiểm toán
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 18. Quyền của người lao động
- Điều 19. Trách nhiệm của người lao động
- Điều 20. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 22. Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
- Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
- Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
- Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
- Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
- Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
- Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
- Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 40. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
- Điều 42. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 43. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 44. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 45. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 46. Trợ cấp một lần
- Điều 47. Trợ cấp hằng tháng
- Điều 48. Thời điểm hưởng trợ cấp
- Điều 49. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- Điều 50. Trợ cấp phục vụ
- Điều 51. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 52. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
- Điều 53. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 57. Điều chỉnh lương hưu
- Điều 58. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 61. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
- Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Điều 65. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư
- Điều 66. Trợ cấp mai táng
- Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 69. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 70. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 71. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 72. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 75. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 78. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu
- Điều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 82. Các nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 83. Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 85. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 89. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 90. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 91. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 92. Các hình thức đầu tư
- Điều 93. Cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 94. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 95. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 96. Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 98. Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
- Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
- Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
- Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
- Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 107. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu
- Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 110. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 111. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
- Điều 112. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
- Điều 113. Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp và người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 114. Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 115. Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
- Điều 117. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 118. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 119. Trình tự giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 120. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
- Điều 121. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 122. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội