Mục 1 Chương 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
1. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.
2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;
c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.
3. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Số hiệu: 58/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: 29/12/2014
- Số công báo: Từ số 1163 đến số 1164
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 9. Hiện đại hóa quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 10. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội
- Điều 11. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bảo hiểm xã hội
- Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm xã hội
- Điều 13. Thanh tra bảo hiểm xã hội
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 16. Chế độ báo cáo, kiểm toán
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 18. Quyền của người lao động
- Điều 19. Trách nhiệm của người lao động
- Điều 20. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 22. Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
- Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
- Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
- Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
- Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
- Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
- Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
- Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 40. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
- Điều 42. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 43. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 44. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 45. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 46. Trợ cấp một lần
- Điều 47. Trợ cấp hằng tháng
- Điều 48. Thời điểm hưởng trợ cấp
- Điều 49. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- Điều 50. Trợ cấp phục vụ
- Điều 51. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 52. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
- Điều 53. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 57. Điều chỉnh lương hưu
- Điều 58. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 61. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
- Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Điều 65. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư
- Điều 66. Trợ cấp mai táng
- Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 69. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 70. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 71. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 72. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 75. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 78. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu
- Điều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 82. Các nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 83. Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 85. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 89. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 90. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 91. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 92. Các hình thức đầu tư
- Điều 93. Cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 94. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 95. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 96. Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 98. Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
- Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
- Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
- Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
- Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 107. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu
- Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 110. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 111. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
- Điều 112. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
- Điều 113. Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp và người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 114. Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 115. Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
- Điều 117. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 118. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 119. Trình tự giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 120. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
- Điều 121. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 122. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội