Chương 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Chương IV
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Điều 72. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
Điều 75. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
1. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
1. Thời điểm hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại Điều 72 của Luật này được tính từ tháng liền kề sau tháng người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 73 của Luật này.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của đối tượng được Nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
5. Việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng lương hưu ra nước ngoài để định cư được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 65 của Luật này.
Điều 78. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu
2. Việc tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện theo quy định tại Điều 64 của Luật này.
1. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng.
2. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng:
a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
b) Người đang hưởng lương hưu.
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng lương hưu khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
2. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi.
Trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức trợ cấp tuất một lần bằng số tiền đã đóng nhưng mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội; trường hợp người lao động có cả thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện thì mức hưởng trợ cấp tuất một lần tối thiểu bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; trường hợp chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu.
Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Số hiệu: 58/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: 29/12/2014
- Số công báo: Từ số 1163 đến số 1164
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 9. Hiện đại hóa quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 10. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội
- Điều 11. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bảo hiểm xã hội
- Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm xã hội
- Điều 13. Thanh tra bảo hiểm xã hội
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 16. Chế độ báo cáo, kiểm toán
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 18. Quyền của người lao động
- Điều 19. Trách nhiệm của người lao động
- Điều 20. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 22. Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
- Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
- Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
- Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
- Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
- Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
- Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
- Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 40. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
- Điều 42. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 43. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 44. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 45. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 46. Trợ cấp một lần
- Điều 47. Trợ cấp hằng tháng
- Điều 48. Thời điểm hưởng trợ cấp
- Điều 49. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- Điều 50. Trợ cấp phục vụ
- Điều 51. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 52. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
- Điều 53. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 57. Điều chỉnh lương hưu
- Điều 58. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 61. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
- Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Điều 65. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư
- Điều 66. Trợ cấp mai táng
- Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 69. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 70. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 71. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 72. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 75. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 78. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu
- Điều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 82. Các nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 83. Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 85. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 89. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 90. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 91. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 92. Các hình thức đầu tư
- Điều 93. Cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 94. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 95. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 96. Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 98. Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
- Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
- Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
- Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
- Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 107. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu
- Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 110. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 111. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
- Điều 112. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
- Điều 113. Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp và người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 114. Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 115. Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
- Điều 117. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 118. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 119. Trình tự giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 120. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
- Điều 121. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 122. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội