Mục 2 Chương 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.
Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
1. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
3. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.
4. Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 31 của Luật này mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
5. Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định tại khoản 4 Điều này thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
7. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
1. Lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và chế độ khi sinh con cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhờ mang thai hộ nhưng không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này. Trong trường hợp kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì người mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
2. Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ thai sản, thủ tục hưởng chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.
Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.
Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
1. Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
b) 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
2. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.
Điều 40. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
1. Lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng;
b) Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
2. Ngoài tiền lương của những ngày làm việc, lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này.
Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
1. Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.
2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:
a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;
c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Số hiệu: 58/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: 29/12/2014
- Số công báo: Từ số 1163 đến số 1164
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 9. Hiện đại hóa quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 10. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội
- Điều 11. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bảo hiểm xã hội
- Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm xã hội
- Điều 13. Thanh tra bảo hiểm xã hội
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 16. Chế độ báo cáo, kiểm toán
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 18. Quyền của người lao động
- Điều 19. Trách nhiệm của người lao động
- Điều 20. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 22. Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
- Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
- Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
- Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
- Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
- Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
- Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
- Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 40. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
- Điều 42. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 43. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 44. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 45. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 46. Trợ cấp một lần
- Điều 47. Trợ cấp hằng tháng
- Điều 48. Thời điểm hưởng trợ cấp
- Điều 49. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- Điều 50. Trợ cấp phục vụ
- Điều 51. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 52. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
- Điều 53. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 57. Điều chỉnh lương hưu
- Điều 58. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 61. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
- Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Điều 65. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư
- Điều 66. Trợ cấp mai táng
- Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 69. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 70. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 71. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 72. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 75. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
- Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 78. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu
- Điều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 82. Các nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 83. Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 85. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 89. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 90. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 91. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 92. Các hình thức đầu tư
- Điều 93. Cơ quan bảo hiểm xã hội
- Điều 94. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 95. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 96. Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 98. Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
- Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
- Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
- Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
- Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 107. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu
- Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 110. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 111. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
- Điều 112. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
- Điều 113. Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp và người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 114. Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
- Điều 115. Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
- Điều 117. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 118. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 119. Trình tự giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 120. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
- Điều 121. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 122. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội