Điều 97 Law No. 85/2015/QH13 dated June 25, 2015, on election of deputies to the National Assembly and People’s Councils
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
2. Luật bầu cử đại biểu Quốc hội năm 1997 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2001/QH10 và Luật số 63/2010/QH12, Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân số 12/2003/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2010/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Law No. 85/2015/QH13 dated June 25, 2015, on election of deputies to the National Assembly and People’s Councils
- Số hiệu: 85/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Nguyên tắc bầu cử
- Điều 2. Tuổi bầu cử và tuổi ứng cử
- Điều 3. Tiêu chuẩn của người ứng cử
- Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bầu cử
- Điều 5. Ngày bầu cử
- Điều 6. Kinh phí tổ chức bầu cử
- Điều 7. Dự kiến và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu
- Điều 8. Dự kiến cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 9. Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 10. Đơn vị bầu cử
- Điều 11. Khu vực bỏ phiếu
- Điều 12. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 13. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc chỉ đạo, hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 18. Mối quan hệ công tác của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 19. Bộ máy giúp việc và kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 20. Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 21. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 22. Việc thành lập, cơ cấu, thành phần của Ủy ban bầu cử
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban bầu cử
- Điều 24. Ban bầu cử
- Điều 25. Tổ bầu cử
- Điều 26. Nguyên tắc hoạt động của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 27. Những trường hợp không được tham gia vào các tổ chức phụ trách bầu cử
- Điều 28. Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 29. Nguyên tắc lập danh sách cử tri
- Điều 30. Những trường hợp không được ghi tên, xóa tên hoặc bổ sung tên vào danh sách cử tri
- Điều 31. Thẩm quyền lập danh sách cử tri
- Điều 32. Niêm yết danh sách cử tri
- Điều 33. Khiếu nại về danh sách cử tri
- Điều 34. Bỏ phiếu ở nơi khác
- Điều 35. Hồ sơ ứng cử và thời gian nộp hồ sơ ứng cử
- Điều 36. Nộp hồ sơ ứng cử
- Điều 37. Những trường hợp không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 38. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất ở trung ương
- Điều 39. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 40. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ nhất
- Điều 41. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 42. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 43. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai ở trung ương
- Điều 44. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 45. Hội nghị cử tri
- Điều 46. Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 47. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ hai
- Điều 48. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba ở trung ương
- Điều 49. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 50. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất
- Điều 51. Thường trực Hội đồng nhân dân điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 52. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 53. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai
- Điều 54. Hội nghị cử tri
- Điều 55. Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 56. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba
- Điều 57. Danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 58. Danh sách người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 59. Niêm yết danh sách người ứng cử
- Điều 60. Xóa tên người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 61. Khiếu nại, tố cáo về người ứng cử, lập danh sách người ứng cử
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền, vận động bầu cử
- Điều 63. Nguyên tắc vận động bầu cử
- Điều 64. Thời gian tiến hành vận động bầu cử
- Điều 65. Hình thức vận động bầu cử
- Điều 66. Hội nghị tiếp xúc cử tri
- Điều 67. Vận động bầu cử thông qua phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 68. Những hành vi bị cấm trong vận động bầu cử
- Điều 69. Nguyên tắc bỏ phiếu
- Điều 70. Thông báo về thời gian bầu cử, nơi bỏ phiếu
- Điều 71. Thời gian bỏ phiếu
- Điều 72. Bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu
- Điều 73. Việc kiểm phiếu
- Điều 74. Phiếu bầu không hợp lệ
- Điều 75. Khiếu nại, tố cáo về kiểm phiếu
- Điều 76. Biên bản kết quả kiểm phiếu
- Điều 77. Biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử
- Điều 78. Nguyên tắc xác định người trúng cử
- Điều 79. Bầu cử thêm
- Điều 80. Bầu cử lại
- Điều 81. Hủy bỏ kết quả bầu cử và quyết định bầu cử lại
- Điều 82. Danh sách cử tri của cuộc bầu cử thêm, bầu cử lại
- Điều 83. Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 84. Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội
- Điều 85. Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 86. Công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử
- Điều 87. Giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử
- Điều 88. Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 89. Bầu cử bổ sung
- Điều 90. Tổ chức phụ trách bầu cử bổ sung
- Điều 91. Danh sách cử tri trong bầu cử bổ sung
- Điều 92. Ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử trong bầu cử bổ sung
- Điều 93. Trình tự bầu cử và xác định kết quả trong bầu cử bổ sung
- Điều 94. Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bầu cử bổ sung