Điều 24 Law No. 85/2015/QH13 dated June 25, 2015, on election of deputies to the National Assembly and People’s Councils
1. Chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội một Ban bầu cử đại biểu Quốc hội có từ chín đến mười lăm thành viên gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và các Ủy viên là đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và một số cơ quan, tổ chức hữu quan.
2. Chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình một Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân gồm đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội. Thành, phần Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã có thêm đại diện cử tri ở địa phương.
Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có từ mười một đến mười ba thành viên. Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện có từ chín đến mười một thành viên. Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã có từ bảy đến chín thành viên. Ban bầu cử gồm Trưởng ban, các Phó Trường ban và các Ủy viên.
3. Ban bầu cử có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra, đôn đốc việc thi hành pháp luật về bầu cử của các Tổ bầu cử thuộc đơn vị bầu cử;
b) Kiểm tra, đôn đốc việc lập, niêm yết danh sách cử tri và việc niêm yết danh sách những người ứng cử ở các Tổ bầu cử thuộc đơn vị bầu cử;
c) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc bố trí các phòng bỏ phiếu và công việc bầu cử ở các phòng bỏ phiếu;
d) Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Tổ bầu cử chậm nhất là 15 ngày trước ngày bầu cử;
đ) Nhận, tổng hợp và kiểm tra biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử của các Tổ bầu cử; lập biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với việc thực hiện công tác bầu cử của các Tổ bầu cử và khiếu nại, tố cáo về bầu cử do các Tổ bầu cử chuyển đến; nhận và chuyển đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh khiếu nại, tố cáo về người ứng cử đại biểu Quốc hội; nhận và chuyển đến Ủy ban bầu cử tương ứng khiếu nại, tố cáo về người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
g) Báo cáo tình hình tổ chức và tiến hành bầu cử theo hướng dẫn, yêu cầu của Hội đồng bầu cử quốc gia hoặc theo yêu cầu của Ủy ban bầu cử cùng cấp;
h) Chuyển hồ sơ, tài liệu về bầu cử đại biểu Quốc hội đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh; chuyển hồ sơ, tài liệu về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân đến Ủy ban bầu cử cùng cấp;
i) Tổ chức thực hiện việc bầu cử thêm, bầu cử lại (nếu có).
Law No. 85/2015/QH13 dated June 25, 2015, on election of deputies to the National Assembly and People’s Councils
- Số hiệu: 85/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Nguyên tắc bầu cử
- Điều 2. Tuổi bầu cử và tuổi ứng cử
- Điều 3. Tiêu chuẩn của người ứng cử
- Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bầu cử
- Điều 5. Ngày bầu cử
- Điều 6. Kinh phí tổ chức bầu cử
- Điều 7. Dự kiến và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu
- Điều 8. Dự kiến cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 9. Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 10. Đơn vị bầu cử
- Điều 11. Khu vực bỏ phiếu
- Điều 12. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 13. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc chỉ đạo, hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 18. Mối quan hệ công tác của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 19. Bộ máy giúp việc và kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 20. Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 21. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 22. Việc thành lập, cơ cấu, thành phần của Ủy ban bầu cử
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban bầu cử
- Điều 24. Ban bầu cử
- Điều 25. Tổ bầu cử
- Điều 26. Nguyên tắc hoạt động của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 27. Những trường hợp không được tham gia vào các tổ chức phụ trách bầu cử
- Điều 28. Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 29. Nguyên tắc lập danh sách cử tri
- Điều 30. Những trường hợp không được ghi tên, xóa tên hoặc bổ sung tên vào danh sách cử tri
- Điều 31. Thẩm quyền lập danh sách cử tri
- Điều 32. Niêm yết danh sách cử tri
- Điều 33. Khiếu nại về danh sách cử tri
- Điều 34. Bỏ phiếu ở nơi khác
- Điều 35. Hồ sơ ứng cử và thời gian nộp hồ sơ ứng cử
- Điều 36. Nộp hồ sơ ứng cử
- Điều 37. Những trường hợp không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 38. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất ở trung ương
- Điều 39. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 40. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ nhất
- Điều 41. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 42. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 43. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai ở trung ương
- Điều 44. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 45. Hội nghị cử tri
- Điều 46. Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 47. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ hai
- Điều 48. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba ở trung ương
- Điều 49. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 50. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất
- Điều 51. Thường trực Hội đồng nhân dân điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 52. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 53. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai
- Điều 54. Hội nghị cử tri
- Điều 55. Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 56. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba
- Điều 57. Danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 58. Danh sách người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 59. Niêm yết danh sách người ứng cử
- Điều 60. Xóa tên người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 61. Khiếu nại, tố cáo về người ứng cử, lập danh sách người ứng cử
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền, vận động bầu cử
- Điều 63. Nguyên tắc vận động bầu cử
- Điều 64. Thời gian tiến hành vận động bầu cử
- Điều 65. Hình thức vận động bầu cử
- Điều 66. Hội nghị tiếp xúc cử tri
- Điều 67. Vận động bầu cử thông qua phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 68. Những hành vi bị cấm trong vận động bầu cử
- Điều 69. Nguyên tắc bỏ phiếu
- Điều 70. Thông báo về thời gian bầu cử, nơi bỏ phiếu
- Điều 71. Thời gian bỏ phiếu
- Điều 72. Bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu
- Điều 73. Việc kiểm phiếu
- Điều 74. Phiếu bầu không hợp lệ
- Điều 75. Khiếu nại, tố cáo về kiểm phiếu
- Điều 76. Biên bản kết quả kiểm phiếu
- Điều 77. Biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử
- Điều 78. Nguyên tắc xác định người trúng cử
- Điều 79. Bầu cử thêm
- Điều 80. Bầu cử lại
- Điều 81. Hủy bỏ kết quả bầu cử và quyết định bầu cử lại
- Điều 82. Danh sách cử tri của cuộc bầu cử thêm, bầu cử lại
- Điều 83. Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 84. Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội
- Điều 85. Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 86. Công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử
- Điều 87. Giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử
- Điều 88. Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 89. Bầu cử bổ sung
- Điều 90. Tổ chức phụ trách bầu cử bổ sung
- Điều 91. Danh sách cử tri trong bầu cử bổ sung
- Điều 92. Ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử trong bầu cử bổ sung
- Điều 93. Trình tự bầu cử và xác định kết quả trong bầu cử bổ sung
- Điều 94. Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bầu cử bổ sung