Điều 25 Law No. 85/2015/QH13 dated June 25, 2015, on election of deputies to the National Assembly and People’s Councils
1. Chậm nhất là 50 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập ở mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bầu cử để thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Tổ bầu cử có từ mười một đến hai mươi mốt thành viên gồm Tổ trưởng, Thư ký và các Ủy viên là đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đại diện cử tri ở địa phương.
Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Ủy ban nhân dân huyện sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập ở mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bầu cử có từ mười một đến hai mươi mốt thành viên gồm Tổ trưởng, Thư ký và các Ủy viên là đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đại diện cử tri ở địa phương.
Đơn vị vũ trang nhân dân được xác định là khu vực bỏ phiếu riêng được thành lập một Tổ bầu cử có từ năm đến chín thành viên gồm Tổ trưởng, Thư ký và các Ủy viên là đại diện chỉ huy đơn vị và đại diện quân nhân của đơn vị vũ trang nhân dân đó.
Trong trường hợp đơn vị vũ trang nhân dân và địa phương có chung một khu vực bỏ phiếu thì Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân quyết định thành lập Tổ bầu cử có từ mười một đến hai mươi mốt thành viên gồm Tổ trưởng, Thư ký và các Ủy viên là đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, đại diện cử tri ở địa phương, đại diện chỉ huy đơn vị và đại diện quân nhân của đơn vị vũ trang nhân dân đó.
2. Tổ bầu cử có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Phụ trách công tác bầu cử trong khu vực bỏ phiếu;
b) Bố trí phòng bỏ phiếu, chuẩn bị hòm phiếu;
c) Nhận tài liệu và phiếu bầu cử từ Ban bầu cử; phát thẻ cử tri, phiếu bầu cử có đóng dấu của Tổ bầu cử cho cử tri;
d) Thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu trong thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử;
đ) Bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về bầu cử và nội quy phòng bỏ phiếu;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ bầu cử quy định tại Điều này; nhận và chuyển đến Ban bầu cử tương ứng khiếu nại, tố cáo về người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, khiếu nại, tố cáo khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổ bầu cử;
g) Kiểm phiếu và lập biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử để gửi đến Ban bầu cử tương ứng;
h) Chuyển biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử và toàn bộ phiếu bầu cử đến Ủy ban nhân dân cấp xã khi kết thúc việc kiểm phiếu;
i) Báo cáo tình hình tổ chức và tiến hành bầu cử theo quy định của các tổ chức phụ trách bầu cử cấp trên;
k) Thực hiện việc bầu cử thêm, bầu cử lại tại khu vực bỏ phiếu (nếu có).
Law No. 85/2015/QH13 dated June 25, 2015, on election of deputies to the National Assembly and People’s Councils
- Số hiệu: 85/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Nguyên tắc bầu cử
- Điều 2. Tuổi bầu cử và tuổi ứng cử
- Điều 3. Tiêu chuẩn của người ứng cử
- Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bầu cử
- Điều 5. Ngày bầu cử
- Điều 6. Kinh phí tổ chức bầu cử
- Điều 7. Dự kiến và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu
- Điều 8. Dự kiến cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 9. Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 10. Đơn vị bầu cử
- Điều 11. Khu vực bỏ phiếu
- Điều 12. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 13. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc chỉ đạo, hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 18. Mối quan hệ công tác của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 19. Bộ máy giúp việc và kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 20. Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của Hội đồng bầu cử quốc gia
- Điều 21. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 22. Việc thành lập, cơ cấu, thành phần của Ủy ban bầu cử
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban bầu cử
- Điều 24. Ban bầu cử
- Điều 25. Tổ bầu cử
- Điều 26. Nguyên tắc hoạt động của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 27. Những trường hợp không được tham gia vào các tổ chức phụ trách bầu cử
- Điều 28. Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
- Điều 29. Nguyên tắc lập danh sách cử tri
- Điều 30. Những trường hợp không được ghi tên, xóa tên hoặc bổ sung tên vào danh sách cử tri
- Điều 31. Thẩm quyền lập danh sách cử tri
- Điều 32. Niêm yết danh sách cử tri
- Điều 33. Khiếu nại về danh sách cử tri
- Điều 34. Bỏ phiếu ở nơi khác
- Điều 35. Hồ sơ ứng cử và thời gian nộp hồ sơ ứng cử
- Điều 36. Nộp hồ sơ ứng cử
- Điều 37. Những trường hợp không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 38. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất ở trung ương
- Điều 39. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 40. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ nhất
- Điều 41. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 42. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 43. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai ở trung ương
- Điều 44. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 45. Hội nghị cử tri
- Điều 46. Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 47. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ hai
- Điều 48. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba ở trung ương
- Điều 49. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 50. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất
- Điều 51. Thường trực Hội đồng nhân dân điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 52. Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 53. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai
- Điều 54. Hội nghị cử tri
- Điều 55. Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 56. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba
- Điều 57. Danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội
- Điều 58. Danh sách người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 59. Niêm yết danh sách người ứng cử
- Điều 60. Xóa tên người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 61. Khiếu nại, tố cáo về người ứng cử, lập danh sách người ứng cử
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền, vận động bầu cử
- Điều 63. Nguyên tắc vận động bầu cử
- Điều 64. Thời gian tiến hành vận động bầu cử
- Điều 65. Hình thức vận động bầu cử
- Điều 66. Hội nghị tiếp xúc cử tri
- Điều 67. Vận động bầu cử thông qua phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 68. Những hành vi bị cấm trong vận động bầu cử
- Điều 69. Nguyên tắc bỏ phiếu
- Điều 70. Thông báo về thời gian bầu cử, nơi bỏ phiếu
- Điều 71. Thời gian bỏ phiếu
- Điều 72. Bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu
- Điều 73. Việc kiểm phiếu
- Điều 74. Phiếu bầu không hợp lệ
- Điều 75. Khiếu nại, tố cáo về kiểm phiếu
- Điều 76. Biên bản kết quả kiểm phiếu
- Điều 77. Biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử
- Điều 78. Nguyên tắc xác định người trúng cử
- Điều 79. Bầu cử thêm
- Điều 80. Bầu cử lại
- Điều 81. Hủy bỏ kết quả bầu cử và quyết định bầu cử lại
- Điều 82. Danh sách cử tri của cuộc bầu cử thêm, bầu cử lại
- Điều 83. Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 84. Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội
- Điều 85. Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 86. Công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử
- Điều 87. Giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử
- Điều 88. Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 89. Bầu cử bổ sung
- Điều 90. Tổ chức phụ trách bầu cử bổ sung
- Điều 91. Danh sách cử tri trong bầu cử bổ sung
- Điều 92. Ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử trong bầu cử bổ sung
- Điều 93. Trình tự bầu cử và xác định kết quả trong bầu cử bổ sung
- Điều 94. Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bầu cử bổ sung