- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Kế hoạch 3322/KH-UBND năm 2020 về tuyển dụng công chức tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 3Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-BNV-UBDT hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 969/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 28 tháng 04 năm 2021 |
TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC NĂM 2021
Căn cứ các quy định của pháp luật[1], Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành kế hoạch tiếp nhận vào làm công chức năm 2021 như sau:
1. Mục đích
Tiếp nhận vào làm công chức, làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh đối với những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện và có kinh nghiệm công tác, đáp ứng được ngay yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.
2. Yêu cầu
- Việc tiếp nhận vào làm công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ vị trí việc làm đã được phê duyệt tại đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế công chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Việc tiếp nhận vào làm công chức phải đảm bảo công khai, công bằng khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật về quản lý công chức.
- Việc tiếp nhận vào làm công chức nhằm đảm bảo tăng tỷ lệ công chức là người dân tộc Mông, Dao, Sán Chỉ, Lô Lô và người dân tộc thiểu số ít người khác trong tổng số biên chế đã được cấp có thẩm quyền giao theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11 tháng 09 năm 2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
1. Số lượng biên chế công chức được giao năm 2021 trong các cơ quan tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng: 2.071 biên chế.
2. Số lượng biên chế có mặt trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng (tính đến ngày 01/3/2021, bao gồm số biên chế đã đăng ký tuyển dụng mới): 1.844 biên chế.
3. Số lượng biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng chưa sử dụng: 227 biên chế.
III. SỐ LƯỢNG, NHU CẦU TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC
1. Tổng số chỉ tiêu tiếp nhận vào làm công chức: 55, trong đó:
- Số lượng cần tiếp nhận theo vị trí việc làm: 53 chỉ tiêu.
- Số lượng vị trí việc làm cần tiếp nhận đối với người dân tộc thiểu số ít người (dân tộc Mông, Dao, Sán Chỉ, Lô Lô): 02 chỉ tiêu.
2. Nhu cầu tiếp nhận vào làm công chức do các cơ quan, đơn vị đăng ký (có biểu chi tiết kèm theo).
IV. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ TIẾP NHẬN
1. Đối tượng tiếp nhận vào làm công chức
Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và thuộc một trong các đối tượng theo nhu cầu tiếp nhận của các cơ quan, đơn vị như sau:
- Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cán bộ, công chức cấp xã.
2. Tiêu chuẩn, Điều kiện tiếp nhận
2.1. Tiêu chuẩn và điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký tiếp nhận vào làm công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển: Được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại mức Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục gần nhất tính đến năm đăng ký tiếp nhận vào làm công chức;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
(Chứng chỉ: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc trình độ tương đương, Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc trình độ tương đương hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số).
b) Những người sau đây không được đăng ký tiếp nhận vào làm công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
2.2. Tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể
Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc như trên) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
3. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức
- Đơn đăng ký tiếp nhận vào làm công chức (theo mẫu), có ý kiến của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác đồng ý cho tham gia dự tuyển;
- Sơ yếu lý lịch (mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, trong đó quy định các trường hợp đối với chứng chỉ ngoại ngữ, tin học:
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận đáp ứng yêu cầu miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học[2] thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
- Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, nâng ngạch, nâng lương, kỷ luật (nếu có);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận (đơn vị y tế từ cấp huyện trở lên cấp);
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (kèm bản sao phiếu đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức cấp xã, viên chức 03 năm liên tục gần nhất tính đến năm đăng ký dự tuyển);
- 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận.
V. PHƯƠNG THỨC TIẾP NHẬN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Phương thức tiếp nhận
- Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận (điểm sai hạch tính theo thang điểm 100) và báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức về kết quả kiểm tra sát hạch.
Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch.
2. Xác định người trúng tuyển
- Người trúng tuyển trong kỳ tiếp nhận vào làm công chức phải có kết quả điểm sát hạch đạt từ 50 điểm trở lên; lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm sát hạch bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì xác định người trúng tuyển như sau: Người có số năm công tác tại vị trí việc làm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận nhiều hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo, đề xuất người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ tiếp nhận vào làm công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tiếp nhận lần sau.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TIẾP NHẬN
1. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào làm công chức
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ là 15 ngày kể từ ngày thông báo (Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cụ thể sau).
- Địa điểm: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (tòa nhà Bưu điện tỉnh Cao Bằng, số 58, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng).
2. Thời gian và địa điểm tổ chức kiểm tra, sát hạch: Hội đồng kiểm tra, sát hạch thông báo cụ thể thời gian, địa điểm kiểm tra, sát hạch.
3. Phí dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
1. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
Hội đồng kiểm tra, sát hạch do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hình thức và nội dung sát hạch theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Thành lập các bộ phận giúp việc Hội đồng kiểm tra, sát hạch theo quy định;
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
- Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận;
- Tổng hợp kết quả kiểm tra, sát hạch; báo cáo và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận kết quả kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tiếp nhận vào làm công chức;
- Thành lập Ban kiểm tra, sát hạch để tổ chức phỏng vấn các thí sinh là sinh viên cử tuyển đã tốt nghiệp[3] theo chỉ đạo của UBND tỉnh và đảm bảo đúng pháp luật.
2. Sở Nội vụ
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh: phê duyệt danh sách người đủ điều kiện tham dự kỳ tiếp nhận vào làm công chức; thành lập Ban Giám sát, Hội đồng kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức theo quy định.
Là cơ quan thường trực Hội đồng kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức tỉnh Cao Bằng năm 2021; chịu trách nhiệm tham mun cho UBND tỉnh Hội đồng kiểm tra, sát hạch, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến kỳ tiếp nhận vào làm công chức trên Website của tỉnh Sở Nội vụ địa chỉ: caobang.gov.vn và sonoivu.caobang.gov.vn;
- Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức; tổng hợp và lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển.
- Tham mưu thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể tiếp nhận vào làm công chức, gồm:
Thông báo đến người đủ điều kiện tham dự tiếp nhận về thời gian, địa điểm hình thức kiểm tra, sát hạch...;
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các nội dung và cơ sở vật chất cho việc kiểm tra, sát hạch;
Tổ chức thu phí dự tuyển và tham mưu sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
Tổng hợp, báo cáo Hội đồng kiểm tra, sát hạch để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kỳ tiếp nhận vào làm công chức;
Tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức kỳ tiếp nhận vào làm công chức theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp, hỗ trợ Sở Nội vụ các điều kiện phục vụ kiểm tra, sát hạch.
4. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
- Niêm yết công khai Kế hoạch, Thông báo và tài liệu liên quan đến kỳ tiếp nhận vào làm công chức năm 2021 tại trụ sở cơ quan;
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra, sát hạch tại trụ sở cơ quan theo quy định;
- Quyết định tiếp nhận và phân công công tác đối với người trúng tuyển theo quy định;
- Phối hợp triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành khi được Hội đồng kiểm tra, sát hạch giao nhiệm vụ, như: Cử công chức, viên chức tham gia các Ban giúp việc của Hội đồng kiểm tra, sát hạch, hỗ trợ các điều kiện cơ sở, vật chất đảm bảo cho công tác kiểm tra, sát hạch.
5. Công ty Điện lực Cao Bằng
Chỉ đạo Điện lực thành phố Cao Bằng đảm bảo nguồn điện lưới thông suốt trong ngày kiểm tra, sát hạch (Sở Nội vụ gửi văn bản thông báo thời gian cụ thể địa điểm tổ chức kiểm tra, sát hạch).
6. Công an tỉnh
Phối hợp cử cán bộ, chiến sĩ tham gia thực hiện các quy trình kiểm tra sát hạch khi có đề nghị của Hội đồng kiểm tra, sát hạch (Sở Nội vụ thông tin chi tiết cụ thể sau).
7. Sở Y tế
Cử công chức, viên chức tham gia thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong quá trình tổ chức sát hạch tiếp nhận vào làm công chức (Sở Nội vụ thông báo thời gian tổ chức sau).
Trên đây là Kế hoạch tiếp nhận vào làm công chức tỉnh Cao Bằng năm 2021; yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh qua Sở Nội vụ (ĐT: 02063.855.873) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 969/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận | Đối tượng tiếp nhận | Số lượng cần tiếp nhận | Yêu cầu về trình độ chuyên môn | Dự kiến ngạch công chức cần tiếp nhận | Tên vị trí việc làm cần tuyển (Theo tên VTVL đã được phê duyệt) | Chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm công chức cần tiếp nhận | Phương thức tiếp nhận | Ghi chú | ||
Trình độ | Ngành/Chuyên ngành đào tạo | Tên ngạch | Mã ngạch | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
| TỔNG CỘNG |
| 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Văn phòng Ban | Viên chức | 1 | Đại học | Kinh tế và Thương mại quốc tế | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính tổng hợp | Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo; tham mưu công tác đối ngoại, thi đua khen thưởng; phòng, chống tham nhũng | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Văn phòng Sở | Viên chức; Cán bộ, công chức cấp xã | 1 | Đại học | Luật | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính tổng hợp | Tổng hợp, xây dựng, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính: xây dựng kế hoạch, tiến hành đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính; đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Văn phòng Sở | Viên chức; Cán bộ, công chức cấp xã | 1 | Đại học | Văn thư lưu trữ | Văn thư | 02.007 | Văn thư | Quản lý văn bản đi, đến; lập kế hoạch, báo cáo về công tác văn thư, lưu trữ; lập hồ sơ, giao nộp tài liệu vào kho lưu trữ; quản lý và sử dụng con dấu | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Văn phòng Sở | Viên chức | 1 | Đại học | Sư phạm Lịch sử | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính tổng hợp | Tham mưu công tác hành chính tổng hợp của cơ quan; soạn thảo các văn bản, tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm...; phối hợp tổ chức tham mưu các cuộc họp, hội nghị của ngành | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Quản lý Thể dục thể thao | Viên chức | 2 | Đại học | Sư phạm Thể dục thể thao; Giáo dục thể chất | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý về thể dục thể thao | Tham mưu, quản lý nhà nước lĩnh vực hoạt động thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về Thể dục thể thao cho mọi người, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp. Xây dựng kế hoạch, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý ... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Phòng Quản lý chất lượng giáo dục và Công nghệ thông tin | Viên chức | 1 | Đại học | Sư phạm Toán học | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý khảo thí và kiểm định chất lượng | Xây dựng kế hoạch tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh lớp 10 | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Văn phòng | Viên chức | 1 | Đại học | Kế toán | Kế toán viên | 06.031 | Kế toán | Quản lý thu chi tài chính, tài sản của cơ quan xây dựng dự toán thu chi ngân sách nhà nước kiểm soát lập chứng từ thu, chi chuyển khoản qua ngân hàng kho bạc, lập báo cáo quyết toán ngân sách theo định kỳ, báo cáo tăng giảm lao động... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
1 | Cao đẳng | Hành chính văn thư | Văn thư trung cấp | 02.008 | Văn thư | Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phòng Tổ chức cán bộ | Viên chức | 1 | Đại học | Y tế công cộng | Chuyên viên | 01.003 | Chuyên viên quản lý nhân sự và đội ngũ | Thống kê báo cáo các nội dung công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và chế độ chính sách liên quan đến CC, VC, người lao động | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Nghiệp vụ | Viên chức | 1 | Đại học | Y; dược | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý Nghiệp vụ Y | Tham mưu triển khai thực hiện các quy định về chuyên môn khám, chữa bệnh, quản lý sức khỏe, quản lý chất lượng bệnh viện | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Phòng Nghiệp vụ | Viên chức | 1 | Đại học | Bác sĩ | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý vệ sinh an toàn, thực phẩm | Tham mưu xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra về ATTP hàng năm và tham gia công tác thanh tra, kiểm tra về ATTP | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
4 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.1 | Phòng Dân số và phát triển | Viên chức | 1 | Đại học | Y; dược | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý công tác dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Quản lý chuyên môn, nghiệp vụ về chất lượng dân số và phòng chống mất cân bằng giới tính khi sinh | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Phòng Quản lý đất đai | Viên chức | 1 | Đại học | Quản lý đất đai, trắc địa | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý quy hoạch sử dụng đất đai | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch, sử dụng đất đai theo các văn bản quy định hiện hành | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Hạt Kiểm lâm thành phố Cao Bằng | Viên chức | 1 | Đại học | Nông lâm kết hợp | Kiểm lâm viên | 10.226 | Kiểm lâm | Thực hiện công tác kiểm lâm phụ trách địa bàn xã | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
1.2 | Hạt Kiểm lâm huyện Hà Quảng | Viên chức | 1 | Đại học trở lên | Lâm học | Kiểm lâm viên | 10.226 | Kiểm lâm | Thực hiện công tác kiểm lâm phụ trách địa bàn xã | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
1.3 | Hạt Kiểm lâm huyện Trùng Khánh | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Nông lâm tổng hợp | Kiểm lâm viên | 10.226 | Kiểm lâm | Thực hiện công tác kiểm lâm phụ trách địa bàn xã | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Phòng Khoa giáo - Văn xã | Viên chức | 1 | Đại học | Dược | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế | Tham mưu UBND tỉnh về công tác Y tế Dân số, Bảo hiểm y tế, tham mưu tổng hợp các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực Y tế, việc mua sắm thiết bị chuyên ngành Y tế, thuốc chữa bệnh, Bảo hiểm xã hội | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Công tác xã hội; Khoa học xã hội; Luật | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý công tác Bảo vệ chăm sóc trẻ em | Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em; triển khai thực hiện các hoạt động xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em; Tổ chức, phối hợp theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền của trẻ em theo quy định của pháp luật; các chính sách về bảo vệ và chăm sóc trẻ em. | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phòng Thanh tra | Công chức cấp xã | 2 | Đại học | Luật | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra; Pháp chế | Tham mưu thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, tổng hợp đơn thư giải quyết khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tham gia xác minh các nội dung khiếu nại, tố cáo; tham mưu báo cáo công tác thanh tra, xử lý kỷ luật CBCC; Tham mưu góp ý các văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo công tác phòng chống tham nhũng và tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực Nội vụ; tham mưu công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Văn phòng | Viên chức | 1 | Đại học | Lâm nghiệp; chăn nuôi; khoa học công nghệ | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính tổng hợp | Trực tiếp thực hiện và tham mưu các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ về công tác hành chính, tổng hợp | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Quản lý khoa học | Viên chức | 1 | Đại học | Kỹ thuật công trình xây dựng | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý khoa học | Trực tiếp thực hiện và tham mưu các nhiệm vụ chuyên môn về lĩnh vực nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp cơ sở; phát triển nguồn lực KHCN theo quy định | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
32 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thanh tra huyện | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Thanh tra | Chuyên viên | 01.003 | Giải quyết khiếu nại tố cáo | Xây dựng quyết định, kế hoạch, thông báo, lập biên bản giải quyết KNTC; Xây dựng báo cáo kết quả giải quyết KNTC | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Nội vụ | Công chức cấp xã là người dân tộc Dao | 1 | Đại học | Hành chính học | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý thi đua - Khen thưởng | Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động TĐKT năm, kế hoạch tháng, quý; tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ khen thưởng định kỳ, chuyên đề, đột xuất; họp Hội đồng TĐKT xét thành tích đề nghị khen thưởng | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
3 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Viên chức | 2 | Đại học | Sư phạm toán | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý giáo dục trung học cơ sở | Tham mưu xây dựng các kế hoạch, giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục THCS; thực hiện các công việc khác do lãnh đạo phân công | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
Đại học | Sư phạm tiểu học | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý giáo dục tiểu học | Tham mưu xây dựng các kế hoạch, giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học; thực hiện các công việc khác do lãnh đạo phân công | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phòng Văn hóa và Thông tin | Viên chức | 1 | Đại học | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý thông tin - truyền thông | Tham mưu giúp UBND huyện thực hiện ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền điện tử và đảm bảo thông tin mạng trên địa bàn huyện | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Cán bộ cấp xã | 1 | Đại học | Quản lý đất đai | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai | Tham mưu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. Tham mưu thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
3 | Phòng Nội vụ | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Khoa học quản lý | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên | Tham mưu quản lý, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; thực hiện bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; trình Ủy ban nhân dân huyện phê chuẩn kết quả bầu cử cấp xã, tham mưu thực hiện công tác địa giới hành chính, công tác thanh niên | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Văn phòng HĐND và UBND | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Hành chính học | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính tổng hợp | Tham mưu công tác tổng hợp lĩnh vực văn hóa, xã hội | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phòng Tài Nguyên và Môi trường | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Quản lý đất đai hoặc Lâm nghiệp | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai | Tham mưu xây dựng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê, kiểm kê, đăng ký đất đai; Thẩm định hồ sơ về giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; theo dõi biến động về đất đai hàng năm | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Tư pháp | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Luật | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính tư pháp | Tham mưu xây dựng và thực hiện các | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
3 | Phòng Dân tộc | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Công tác xã hội | Chuyên viên | 01.003 | Theo dõi công tác dân tộc | Tham mưu xây dựng và thực hiện chức năng Quản lý Nhà nước về công tác dân tộc; hướng dẫn thực hiện các chương trình, chính sách liên quan đến công tác dân tộc | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Văn phòng HĐND&UBND | Viên chức; Cán bộ, công chức cấp xã | 1 | Đại học | Tiếng Trung Quốc | Chuyên viên | 01.003 | Lễ tân đối ngoại; theo dõi công tác biên giới | Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm; tham mưu thực hiện QLNN trên địa bàn đối với các hoạt động có yếu tố nước ngoài; theo dõi tổng hợp các báo cáo có liên quan đến lĩnh vực phụ trách; chịu trách nhiệm phiên dịch văn bản tài liệu bằng tiếng Trung quốc và trong các cuộc giao lưu, hội đàm của huyện với Trung Quốc | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Văn phòng HĐND và UBND Thành phố | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 01.003 | Công nghệ thông tin | Phụ trách hệ thống quản lý điều hành Ioffice, ứng dụng công nghệ thông tin; kỹ thuật trong việc cập nhập thông tin trên cổng thông tin thành phần của UBND Thành phố; đưa các phần mềm công nghệ thông tin vào ứng dụng. Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý, sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của HĐND và UBND Thành phố | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | Viên chức | 1 | Đại học | Kế toán | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý tài chính, ngân sách | Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
3 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Viên chức | 1 | Đại học | Giáo dục tiểu học | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý giáo dục Tiểu học | Tham mưu công tác chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên khối Tiểu học; phổ cập giáo dục tiểu học, công tác xóa mù chữ; kiểm tra các chuyên đề, công tác khảo thí và kiểm định chất lượng; công tác giáo dục trẻ khuyết tật tiểu học | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
4 | Phòng Kinh tế | Viên chức | 1 | Đại học | Trồng trọt | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý về nông nghiệp | Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
5 | Phòng Quản lý đô thị | Viên chức; Cán bộ, công chức cấp xã | 1 | Đại học | Xây dựng cầu - Đường | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý giao thông vận tải | Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình giao thông (cầu đường bộ) | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
1 | Đại học | Kinh tế xây dựng | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý xây dựng | Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng dân dụng; quản lý vật liệu xây dựng; Quản lý nghĩa trang theo phân cấp của UBND tỉnh; Lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình; tham mưu trong việc tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách về nhà ở và công sở.... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
| |||
6 | Thanh tra | Viên chức; Cán bộ, công chức cấp xã | 1 | Đại học | Luật; Thanh tra; Tài chính - kế toán | Chuyên viên | 01.003 | Thanh tra | Tham mưu xây dựng kế hoạch về thanh tra hành chính, chuyên ngành về tài chính, kinh tế, bảo hiểm xã hội, trách nhiệm công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, đất đai và phòng chống tham nhũng theo quy định pháp luật | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
7 | Phòng Tư pháp | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Luật | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính, tư pháp; trợ giúp pháp lý và hòa giải ở cơ sở | Tham mưu thực hiện về công tác hành chính, tư pháp; trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
8 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Viên chức | 1 | Đại học | Khoa học môi trường | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý môi trường | Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường theo quy định của pháp luật | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phòng Nội vụ | Công chức cấp xã | 2 | Đại học | Hành chính học; Luật | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đội ngũ CBCCVC; Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên | Tham mưu quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quản lý hồ sơ, công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ, công chức cấp xã | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Tài nguyên - Môi trường | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Khoa học môi trường | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý môi trường | Tham mưu tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
3 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Viên chức | 1 | Đại học | Sư phạm tiểu học | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý giáo dục tiểu học | Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện về giáo dục Tiểu học | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
1 | Đại học | Sư phạm chuyên ngành Khoa học tự nhiên | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục | Tham mưu xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Văn phòng HĐND và UBND | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Công tác xã hội | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính một cửa | Tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định cập nhật hồ sơ đã tiếp nhận vào phần mềm quản lý và cấp mã số hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc giải quyết thủ tục hành chính | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
2 | Phòng Nội vụ | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Khoa học quản lý | Chuyên viên | 01.003 | Cải cách hành chính | Tham mưu soạn thảo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm; Thu thập tài liệu về CCHC của tỉnh, TW; nghiên cứu tài liệu về CCHC; Dự thảo Kế hoạch về CCHC; trình lãnh đạo xem xét, chỉnh sửa; Tiếp thu, chỉnh sửa hoàn chỉnh bản kế hoạch và trình ký ban hành; Tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch CCHC; Tham mưu soạn thảo kế hoạch, nội dung kiểm tra về cải cách hành chính; Tham mưu thực hiện cơ chế một cửa ở cấp xã... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
Công chức cấp xã là người dân tộc Dao | 1 | Đại học | Luật | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên | Tham mưu tuyển dụng, xếp phụ cấp, thôi hưởng phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách xã, xóm; Tham mưu việc bổ ngạch công chức, chuyển ngạch, nâng ngạch, nâng bậc lương cán bộ, công chức cấp xã; Rà soát và thực hiện quy trình nâng lương cho cán bộ, công chức xã; Rà soát và giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
| ||
3 | Phòng Văn hóa và Thông tin | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Quản lý văn hóa | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý văn hóa thông tin cơ sở | Tham mưu công tác chuẩn bị và tổ chức các hoạt động, tuyên truyền, chào mừng các ngày lễ, tết Nguyên đán, Hội xuân truyền thống; các hoạt động kỷ niệm của huyện. Tham mưu việc xây dựng kế hoạch hoạt động thể dục - thể thao (TDTT) hàng năm; công tác quản lý nhà nước về TDTT trên địa bàn huyện; nắm tình hình công tác giảng dạy thể dục trong nhà trường... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
4 | Phòng Tư pháp | Công chức cấp xã | 1 | Đại học | Luật | Chuyên viên | 01.003 | Hành chính tư pháp | Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và đăng ký hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi, hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật)... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
5 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Công chức cấp xã | 1 | Thạc sĩ | Quản lý đất đai | Chuyên viên | 01.003 | Quản lý đất đai | Theo dõi biến động về đất đai, cập nhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất đai; Thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp huyện; Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... | Thông qua kiểm tra, sát hạch |
|
Biểu tổng hợp gồm: 55 chỉ tiêu của 12 sở, ngành và 08 huyện, thành phố./.
Mẫu đơn đăng ký tiếp nhận vào làm công chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nam, nữ: .................
Ngày sinh: ........................................................................................................................
Quê quán: …………………………………………………………….. Dân tộc:.....................
Hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: .............................................................................................................
Đơn vị hiện nay đang công tác: ..........................................................................................
.........................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký tiếp nhận vào làm công chức của vị trí việc làm ………………………………………………………………………….
tại đơn vị ..........................................................................................................................
Tôi thấy có đủ điều kiện để tham gia đăng ký tiếp nhận vào làm công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký tiếp nhận vào làm công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
- Sơ yếu lý lịch (mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, nâng ngạch, nâng lương, kỷ luật (nếu có);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (kèm bản sao phiếu đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức cấp xã, viên chức, 03 năm liên tục gần nhất tính đến năm đăng ký dự tuyển);
- 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận.
Tôi cam đoan hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào làm công chức của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả tiếp nhận vào làm công chức của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hủy bỏ và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ý kiến của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người dự tuyển đang công tác | Kính đơn |
[1] Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngay 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc.
[2] Cụ thể như sau:
- Điểm c, khoản 1, Điều 8, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP: “Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp: Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số”.
- Điểm khoản 1, Điều 8, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP: “Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin”.
[3] Kế hoạch số 3322/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tuyển dụng công chức tỉnh Cao Bằng năm 2021; Thông báo số 85/TB-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về nhu cầu tuyển dụng công chức năm 2021.
- 1Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
- 4Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hình thức, nội dung, cơ cấu điểm phỏng vấn và cách xác định người đạt điểm phỏng vấn tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-BNV-UBDT hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Kế hoạch 49/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2021
- 14Kế hoạch 3322/KH-UBND năm 2020 về tuyển dụng công chức tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 15Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hình thức, nội dung, cơ cấu điểm phỏng vấn và cách xác định người đạt điểm phỏng vấn tiếp nhận vào làm công chức do tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch 969/KH-UBND về tiếp nhận vào làm công chức năm 2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 969/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định