Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3322/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CAO BẰNG NĂM 2021

Căn cứ các quy định của pháp luật1, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh đủ về số lượng, đúng cơ cấu, đảm bảo chất lượng, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.

2. Yêu cầu

- Việc tuyển dụng công chức căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt tại đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế công chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

- Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải đảm bảo công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn của lĩnh vực cần tuyển.

- Tuyển dụng người dân tộc Mông, Dao, Sán Chỉ, Lô Lô và người dân tộc thiểu số ít người khác nhằm đảm bảo tỷ lệ công chức người dân tộc thiểu số tại cơ quan, đơn vị một cách hợp lý, đúng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.

- Tuyển dụng người học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp theo quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.

II. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG

Tổng số chỉ tiêu cần tuyển: 120 chỉ tiêu, trong đó:

1. Số lượng cần tuyển theo vị trí việc làm: 105 chỉ tiêu.

2. Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số ít người (dân tộc Mông, Dao, Sán Chỉ, Lô Lô): 11 chỉ tiêu.

3. Số lượng tuyển người học theo chế độ cử tuyển: 04 chỉ tiêu.

(Có biểu chi tiết kèm theo)

III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Đối tượng dự tuyển

Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển

a) Những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;

- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển.

(Chứng chỉ: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BT1TT hoặc trình độ tương đương; Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc trình độ tương đương hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số)

b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:

- Không cư trú tại Việt Nam;

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Đăng ký dự tuyển

- Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính vào 01 (một) vị trí việc làm tại 01 (một) cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng công chức; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi. Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.

- Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ kết quả học tập, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.

- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định đế tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

- Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

2. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.

V. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG

1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

VI: HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

1. Đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 mục II Kế hoạch này

1.1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển, được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

1.1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính. Trường hợp chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.

Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

- Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực.

Thời gian thi: 60 phút.

- Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đâu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.

Thời gian thi: 30 phút.

- Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Thời gian thi: 30 phút.

c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;

- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

1.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a) Hình thức thi: Thi viết.

b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c) Thang điểm: 100 điểm.

d) Thời gian thi: 180 phút.

1.2. Xác định người trúng tuyển

1.2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

1.2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b mục 1.2.1 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển, theo thứ tự như sau:

- Nếu điểm vòng 2 của các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm học tập của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển (điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập).

- Nếu điểm học tập của các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm tốt nghiệp của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn).

Trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp.

- Nếu điểm tốt nghiệp của các thí sinh bằng nhau, thì quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số ít người (Lô Lô, Mông, Dao, Sán Chỉ);

+ Thí sinh là nữ.

1.2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

2. Đối tượng nêu tại khoản 3 mục II Kế hoạch này

2.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển, được thực hiện theo 2 vòng như sau:

2.1.1. Vòng 1:

Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

2.1.2. Vòng 2:

a) Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

b) Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).

c) Thang điểm: 100 điểm.

2.2. Xác định người trúng tuyển

2.2.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

b) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

2.2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b mục 2.2.1 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển.

Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển, theo thứ tự quy định tại mục 1.2.2 mục VI Kế hoạch này.

2.2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN

1. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

a) Thời gian: Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo (Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cụ thể).

b) Địa điểm: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (tòa nhà Bưu điện tỉnh Cao Bằng, số 58, đường Hoàng Đình Giong, phường Họp Giang, thành phố Cao Bằng).

2. Thời gian và địa điểm tổ chức thi: Hội đồng tuyển dụng thông báo cụ thể thời gian, địa điểm thi.

3. Phí dự tuyển

a) Thí sinh dự tuyển nộp phí dự tuyển theo quy định.

b) Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

c) Trên cơ sở tổng hợp số lượng hồ sơ đủ điều kiện dự tuyển, Sở Nội vụ thông báo mức thu phí và tổ chức thu phí theo quy định, đồng thời tổng hợp tiền thu phí dự tuyển báo cáo Hội đồng tuyển dụng theo quy định.

d) Trường hợp phí dự tuyển không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng lập dự trù kinh phí, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp bù trong ngân sách của tỉnh. Nội dung chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC.

VIII. Tổ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân tỉnh

- Phê duyệt danh sách người đủ điều kiện dự thi tuyển công chức.

- Thành lập Ban giám sát, Hội đồng tuyển dụng công chức để tổ chức thực hiện công tác thi tuyển theo quy định.

- Công nhận kết quả kỳ tuyển dụng công chức.

2. Hội đồng tuyển dụng

Hội đồng tuyển dụng công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Tổ sao in đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2, Tổ thư ký giúp việc (nếu xét thấy cần thiết);

- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;

- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;

- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển dụng.

3. Sở Nội vụ

- Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức, chịu trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng tuyển dụng tổ chức thành công kỳ tuyển dụng công chức năm 2021;

- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng công chức trên Website của tỉnh, Sở Nội vụ, địa chỉ: caobang.gov.vn và sonoivu.caobtmg.gov.vn;

- Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh; tổng hợp và lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển;

- Tham mưu thực hiện quy trình tổ chức tuyển dụng công chức năm 2021, gồm:

+ Tham mưu ban hành quyết định danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi;

+ Tham mưu ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức theo quy định;

+ Thông báo cho công chức dự thi về kế hoạch tổ chức thi; nội dung thi; các môn thi; hình thức thi; thời gian thi; địa điểm thi; khai mạc kỳ thi; thời gian tổ chức các ngày thi;

+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các nội dung tổ chức thi như: Danh mục tài liệu, đề thi, chấm thi...;

+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ thi: Địa điểm tổ chức thi, rọc phách, chấm thi...;

+ Tổ chức thu phí dự tuyển và tham mưu sử dụng phí dự tuyển theo quy định;

+ Tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển dụng để báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức về kết quả kỳ thi tuyển dụng công chức;

+ Tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức kỳ thi theo quy định.

4. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

- Niêm yết công khai bản Thông báo và tài liệu liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức năm 2021 tại trụ sở cơ quan để mọi người biết, có nguyện vọng đăng ký dự tuyển; niêm yết công khai kết quả tuyển dụng tại trụ sở cơ quan theo quy định;

- Quyết định tiếp nhận và phân công công tác đối với người trúng tuyển theo quy định;

- Có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành khi được Hội đồng tuyển dụng giao nhiệm vụ, như: Cử công chức, viên chức tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng, hỗ trợ các điều kiện cơ sở, vật chất đảm bảo cho công tác thi.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị cơ sở vật chất để tổ chức kỳ thi.

6. Công ty Điện lực Cao Bằng

Chỉ đạo Điện lực thành phố Cao Bằng đảm bảo nguồn điện lưới thông suốt trong ngày diễn ra kỳ thi (Sở Nội vụ gửi văn bản thông báo thời gian cụ thể, địa điểm tổ chức thi).

7. Công an tỉnh

Đảm bảo công tác an ninh trật tự để Hội đồng tuyển dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ (Sở Nội vụ thông báo thời gian cử công an bảo vệ kỳ thi).

8. Sở Y tế

Cử công chức, viên chức tham gia thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong quá trình tổ chức tuyển dụng công chức năm 2021 (Sở Nội vụ thông báo thời gian thi tuyển).

Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cao Bằng năm 2021; yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy chế và đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ (ĐT: 02063.855.873 hoặc 02063.852.589) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

 



1 Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc.