ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND | Thái Bình, ngày 06 tháng 9 năm 2019 |
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 14/6/2019 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo; Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo”; xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 264/TTr-SNNPTNT ngày 23/8/2019; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo” như sau:
Phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án đề ra theo lĩnh vực, địa bàn quản lý.
- Công tác triển khai Đề án tại các sở, ngành, đơn vị có liên quan và các địa phương đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của tỉnh; làm rõ nhiệm vụ của từng đơn vị trong triển khai thực hiện các nội dung Đề án.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể, vai trò chủ thể của người chăn nuôi và vai trò tham mưu của ngành chuyên môn trong tổ chức thực hiện Đề án.
- Việc triển khai thực hiện Đề án cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các sở, ngành, đơn vị; các tổ chức đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đáp ứng tiến độ Kế hoạch đề ra.
- Định kỳ tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, bổ sung kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.
Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo”, với những nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Tuyên truyền Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 14/6/2019 của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án và phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ đạo.
3. Hoàn thiện, trình ban hành và hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết.
4. Xây dựng và triển khai Kế hoạch cấp huyện, cấp xã thực hiện Đề án phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo.
5. Thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò; trồng cây nguyên liệu thức ăn; thu mua, cung ứng phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho chăn nuôi trâu, bò; đất trồng cây thức ăn để phát triển đàn trâu, bò theo chuỗi liên kết.
7. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực từ tỉnh đến cơ sở phục vụ phát triển chăn nuôi trâu, bò; nâng cao trình độ kỹ thuật về chăn nuôi, xử lý môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm,... cho người chăn nuôi trâu, bò trong tỉnh.
8. Tổ chức sản xuất chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết.
9. Phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết.
10. Cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện Đề án hằng năm (có lồng ghép các chương trình, dự án liên quan) từ ngân sách tỉnh hỗ trợ.
(Nội dung chi tiết từng nhiệm vụ có tại Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo được phê duyệt tại Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
(Có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, điều phối, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch tại các đơn vị, địa phương.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Các sở, ngành, đơn vị, các tổ chức đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
- Chủ động triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, nội dung theo Kế hoạch nêu trên.
- Chủ động cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch; lập dự toán, bố trí kinh phí hỗ trợ theo cơ chế chính sách thực hiện Đề án hằng năm theo quy định.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, sơ kết, đánh giá, khen thưởng việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo”; yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; các tổ chức đoàn thể có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung công việc chính | Cơ quan chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Cơ quan xử lý (Quyết định) | Thời gian hoàn thành |
1 | Tuyên truyền Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 14/6/2019 của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh | - Các cơ quan thông tin, tuyên truyền, cơ quan thông tin đại chúng - Các sở, ban, ngành, hội, hiệp hội và chính quyền các địa phương | Các tổ chức, cá nhân liên quan | Cấp ủy, chính quyền các cấp | Thường xuyên |
2 | Thành lập Ban Chỉ đạo (ĐCĐ) thực hiện Đề án và phân công nhiệm vụ các thành viên BCĐ: |
|
|
|
|
Cấp tỉnh: | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Trước 15/9/2019 | |
Cấp huyện: | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; Phòng Kinh tế thành phố | Các phòng, ban, đơn vị có liên quan thuộc cấp huyện | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Trước 15/9/2019 | |
Cấp xã: | Ủy ban nhân dân cấp xã | Các ban, đoàn thể thuộc cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp xã | Trước 15/9/2019 | |
3 | Hoàn thiện, trình ban hành và hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | - Trước 30/9/2019. - Ban hành hướng dẫn trước 30/9/2019. |
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cấp huyện, cấp xã thực hiện Đề án phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019 - 2025 và những năm tiếp theo |
|
|
|
|
| - Cấp huyện: | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Trước 15/9/2019 |
| - Cấp xã: | Ủy ban nhân dân cấp xã | Các ban, đoàn thể; các tổ chức, cá nhân liên quan thuộc cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp xã | Trước 15/9/2019 |
5 | Thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò, trồng cây nguyên liệu thức ăn; thu mua, cung ứng phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
a | Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư trang trại lõi, phát triển vùng liên kết chăn nuôi bò giống cao sản, bò nuôi lấy thịt, xử lý môi trường vùng chăn nuôi tại xã Phúc Thành, huyện Vũ Thư của Công ty Cổ phần T&T 159 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện Vũ Thư | Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 9/2019 |
b | Thẩm định các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò; dự án trồng cây thức ăn cung cấp cho trâu, bò và các dự án có liên quan đến phát triển chăn nuôi trâu, bò của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư vào Thái Bình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Theo từng Dự án cụ thể |
6 | Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho chăn nuôi trâu, bò; đất trồng cây thức ăn để phát triển đàn trâu, bò theo chuỗi liên kết |
|
|
|
|
a | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn toàn tỉnh đáp ứng yêu cầu quỹ đất thực hiện Đề án | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố - Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật | - Năm 2019: Hoàn thành trước 31/10. - Thực hiện hằng năm. |
b | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện bảo đảm đủ diện tích dành cho vùng, khu chăn nuôi trâu, bò; các khu giết mổ gia súc tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện, thành phố đáp ứng yêu cầu quỹ đất thực hiện Đề án | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. | - Năm 2019: Hoàn thành trước 30/11. - Thực hiện hằng năm. |
7 | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực từ tỉnh đến cơ sở phục vụ phát triển chăn nuôi trâu, bò; nâng cao trình độ kỹ thuật về chăn nuôi, xử lý môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm,... cho người chăn nuôi trâu, bò trong tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | - Năm 2019: Thực hiện các lớp tập huấn từ tháng 9. - Thực hiện hằng năm. |
8 | Tổ chức sản xuất chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết |
|
|
|
|
a | Triển khai đăng ký nhu cầu tham gia chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết của các tổ chức, cá nhân (nhu cầu con giống, cỏ,...) | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan |
| - Tháng 10/2019. - Tháng 9 hằng năm. |
b | Xác định nhu cầu vốn vay thực hiện mục tiêu phát triển đàn trâu, bò theo chuỗi liên kết hằng năm | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Các Ngân hàng thương mại - Ủy ban nhân cấp xã; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan |
| - Tháng 10/2019; - Tháng 9 hằng năm. |
c | Ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào chăn nuôi trâu, bò về giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi; quy trình chăn nuôi và công tác thú y; chuyển giao kỹ thuật nuôi dưỡng, thụ tinh nhân tạo; xử lý môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Theo cơ chế, chính sách ban hành hằng năm |
d | Hỗ trợ thành lập Hợp tác xã (HTX), liên hiệp HTX; hỗ trợ hướng dẫn hoạt động của HTX liên quan đến hoạt động chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan | Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu liên hiệp HTX đăng ký hoạt động trên phạm vi toàn tỉnh) | Thường xuyên |
đ | Hỗ trợ thành lập Tổ hợp tác; hỗ trợ hướng dẫn hoạt động của tổ hợp tác liên quan đến hoạt động chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết | Ủy ban nhân dân cấp xã | Các phòng, ban, đơn vị thuộc cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
9 | Phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trâu, bò theo chuỗi liên kết | Sở Công Thương | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Hằng năm |
10 | Cân đối, bố trí vốn để thực hiện Đề án hằng năm (có lồng ghép các chương trình, dự án liên quan) thuộc trách nhiệm ngân sách tỉnh hỗ trợ | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Theo tiến độ thực hiện Đề án |
- 1Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kinh phí thực hiện đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đề cương nhiệm vụ xây dựng Đề án Phát triển đàn dê tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025
- 6Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hỗ trợ phát triển tái đàn heo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phát triển bò cái nền trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Cải tiến nâng cao tầm vóc đàn trâu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 1Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kinh phí thực hiện đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đề cương nhiệm vụ xây dựng Đề án Phát triển đàn dê tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025
- 6Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hỗ trợ phát triển tái đàn heo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phát triển bò cái nền trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Cải tiến nâng cao tầm vóc đàn trâu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 91/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định