Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHO HỘI VIÊN NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG VAY VỐN ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ VÀ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI (TRÂU, BÒ, LỢN) CÓ KẾT HỢP XÂY DỰNG HẦM BỂ BIOGAS BẰNG VẬT LIỆU NHỰA COMPOSITE BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2012/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Thực hiện Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 399/SKH-KTN ngày 20/5/2014 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 2 như sau:
1. Hội viên nông dân toàn tỉnh gồm: Hội viên nông dân là đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo (nằm trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận) là thành viên của Tổ tiết kiệm, tổ vay vốn được vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; hội viên nông dân thuộc đối tượng hộ khác vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1, Điều 4 như sau:
b. Hỗ trợ lãi suất tiền vay trong thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày vay vốn (hộ nghèo được hỗ trợ 100% lãi suất, hộ cận nghèo được hỗ trợ 50% lãi suất, hộ khác được hỗ trợ 50% lãi suất).
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1, Điều 7 như sau:
b. Định kỳ ngày 15 hàng tháng, Hội Nông dân xã, phường, thị trấn xác nhận và tổng hợp số lượng hộ vay vốn gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện, thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, thành phố, Hội Nông dân huyện, thành phố.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 8 như sau:
c. Trả tiền vay, trả lãi suất tiền vay (50% lãi suất còn lại đối với hộ cận nghèo vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; hộ khác vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đúng thời hạn; mọi trường hợp cố tình trì hoãn, không thực hiện trách nhiệm trả nợ phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, Điều 9 như sau:
4. Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh triển khai thực hiện cho vay vốn đảm bảo đúng đối tượng theo Quy định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh Tuyên Quang, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 2Quyết định 15/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014
- 3Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án chuyển đổi việc hỗ trợ đất sản xuất sang chăn nuôi, mua bán và đào tạo nghề cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 198/2007/QĐ-TTg do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án Phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 96/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Ngân hàng bò cho gia đình bị ảnh hưởng chất độc da cam giai đoạn 2014-2017 do Tổ chức Mennonite Central Committee (MCC) tài trợ
- 9Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025
- 11Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 673/QĐ-TTg năm 2011 về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 05/CT-UBND tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 7Quyết định 15/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014
- 8Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 9Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2008 về Đề án chuyển đổi việc hỗ trợ đất sản xuất sang chăn nuôi, mua bán và đào tạo nghề cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 198/2007/QĐ-TTg do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án Phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 96/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Ngân hàng bò cho gia đình bị ảnh hưởng chất độc da cam giai đoạn 2014-2017 do Tổ chức Mennonite Central Committee (MCC) tài trợ
- 14Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 15Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 03/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra