- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 698/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số giai đoạn đến năm 2025 để thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU do tỉnh Quảng Bình ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 892/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 25 tháng 5 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ, THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 698/KH-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh về chuyển đổi số giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, người dân hiểu về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách thức thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong các giao dịch về y tế, giáo dục, đẩy mạnh phát triển kinh tế số, xã hội số, công khai, minh bạch, thuận tiện.
- Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong chuyển đổi số và các giao dịch, thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phân công cụ thể các nhiệm vụ cho các đơn vị để triển khai thực hiện hiệu quả việc đẩy mạnh chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
II. MỤC TIÊU
- Các trường học, cơ sở giáo dục tiên phong triển khai chuyển đổi số, đào tạo thế hệ công dân số, thanh toán số.
- Các bệnh viện, cơ sở y tế đẩy mạnh chuyển đổi số, sử dụng hiệu quả các nền tảng số trong công tác quản lý, điều hành, khám, chữa bệnh, thanh toán số, tạo môi trường y tế số văn minh, hiện đại, công khai, minh bạch, thuận lợi, an toàn, tiết kiệm cho người dân.
- Đến hết năm 2022:
50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số.
50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch khác.
Số lượng các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đạt 50%.
III. NHIỆM VỤ
1. Hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
a) Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong trường học, cơ sở giáo dục
- Các trường học, cơ sở giáo dục lựa chọn, ứng dụng các giải pháp, nền tảng số phù hợp, hiệu quả phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, dạy và học, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục, đào tạo.
- Ứng dụng công nghệ số, nền tảng số trong quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Tăng cường kết nối liên lạc giữa nhà trường với phụ huynh, học sinh qua các ứng dụng, nền tảng số.
- Triển khai áp dụng nền tảng dạy, học, thi trực tuyến tại các cấp học, hình thành, phát triển giáo dục số.
b) Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
- 50% các trường học, cơ sở giáo dục phải triển khai đảm bảo các điều kiện và chấp nhận thanh toán học phí, phí, lệ phí không dùng tiền mặt.
- Các trường học, cơ sở giáo dục bố trí đầu mối, nhân lực để hướng dẫn, hỗ trợ phụ huynh, học sinh thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán học phí, phí, lệ phí và các dịch vụ theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế
a) Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong bệnh viện, cơ sở y tế
- Các bệnh viện, cơ sở y tế lựa chọn, ứng dụng các nền tảng số phù hợp, hiệu quả phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, khám, chữa bệnh.
- Các bệnh viện, cơ sở y tế tăng cường sử dụng các nền tảng số y tế, như: Nền tảng số quản lý bệnh viện, cơ sở y tế; nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử; nền tảng quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân; nền tảng quản lý tiêm chủng; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến; các công cụ hỗ trợ khám chữa bệnh và nghiệp vụ y tế.
- Hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám, chữa bệnh; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, hình thành các bệnh viện thông minh.
- Đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng tư vấn, khám, chữa bệnh từ xa tại các cơ sở y tế, giúp người dân được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao, chi phí thấp, tiện lợi, an toàn.
b) Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế
- 50% các bệnh viện, cơ sở y tế phải triển khai đảm bảo các điều kiện và chấp nhận thanh toán viện phí, phí, lệ phí không dùng tiền mặt.
- Các bệnh viện, cơ sở y tế bố trí đầu mối, nhân lực để hướng dẫn, hỗ trợ việc thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí, phí, lệ phí và các dịch vụ theo quy định.
3. Tăng cường thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế đến mọi người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bằng nhiều hình thức dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện.
- Tổ chức đánh giá, khen thưởng, vinh danh các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt thiết thực, hiệu quả.
4. Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các nền tảng số giáo dục, lập tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, giáo viên, học sinh, sinh viên và phụ huynh trên địa bàn.
- Tổ chức hội thảo, hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, kỹ năng số trong trường học, cơ sở giáo dục.
5. Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các nền tảng số y tế, lập tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, y bác sĩ, người lao động trong bệnh viện, cơ sở y tế và người dân trên địa bàn.
- Tổ chức các hội thảo, hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, dịch vụ y tế điện tử, tư vấn, khám, chữa bệnh từ xa, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế.
6. Bảo đảm an toàn, bảo mật trong chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
- Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật trong hoạt động chuyển đổi số, thanh toán điện tử.
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức để phòng, tránh các hành vi lừa đảo, nhận biết rủi ro, cách phòng tránh và các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo tình hình triển khai, kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp, hỗ trợ Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế triển khai nhiệm vụ tại các khoản 3, 4, 5, 6 Mục III Kế hoạch này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong toàn ngành và đạt mục tiêu đề ra trong Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các trường học, cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ tại các khoản 1, 6 Mục III của Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức triển khai công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng tại các khoản 3, 4 Mục III Kế hoạch này liên quan đến ngành giáo dục và đào tạo.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông). Thời gian báo cáo: báo cáo 6 tháng trước ngày 30/6; báo cáo năm trước ngày 20/12.
3. Sở Y tế
- Chỉ đạo tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong toàn ngành và đạt mục tiêu đề ra trong Kế hoạch này.
- Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các bệnh viện, cơ sở y tế thực hiện nhiệm vụ tại các khoản 2, 6 Mục III của Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, tổ chức triển khai công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng tại các khoản 3, 5 Mục III Kế hoạch này liên quan đến ngành y tế.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông). Thời gian báo cáo: báo cáo 6 tháng trước ngày 30/6; báo cáo năm trước ngày 20/12.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn; chủ trì chỉ đạo triển khai các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế theo phân cấp quản lý.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Y tế, Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, UBND cấp xã tăng cường thông tin, tuyên truyền đến đông đảo các tầng lớp nhân dân trên địa bàn về thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế, tạo sự đồng thuận và tích cực hưởng ứng của người dân.
5. Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình
- Tăng cường phối hợp, hỗ trợ Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế; phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, tránh các hành vi lừa đảo, nhận biết rủi ro, cách phòng tránh và các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt.
- Tuyên truyền các điển hình tiên tiến, cách làm hay, sáng tạo của các đơn vị, địa phương trong thực hiện Kế hoạch này.
6. Các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
- Tổ chức quán triệt mục đích, yêu cầu và mục tiêu của Kế hoạch này; chủ động nghiên cứu, tổ chức triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt tại đơn vị mình tại các khoản 1, 2, 6 Mục III của Kế hoạch này theo chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tăng cường phối hợp tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các nền tảng số, lập tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, giáo viên, y bác sỹ, người lao động, phụ huynh, học sinh, sinh viên và người dân.
7. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin hoạt động trên địa bàn tỉnh
Tổ chức phát triển, bảo đảm hạ tần số, dịch vụ số và an toàn thông tin mạng phục vụ chuyển đổi số, triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các sở: Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 288/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 108/KH-UBND về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 6Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 7Kế hoạch 4205/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Kế hoạch 101/KH-UBND về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 9Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 10Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 288/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Kế hoạch 698/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số giai đoạn đến năm 2025 để thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Kế hoạch 108/KH-UBND về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 9Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 10Kế hoạch 4205/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Kế hoạch 101/KH-UBND về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 12Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 13Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 892/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 892/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định